Thủ tục thành lập Công ty máy tính có vốn nước ngoài

Thủ tục thành lập Công ty máy tính có vốn nước ngoài nhận được rất nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư trong thời buổi công nghệ 4.0. Đặc biệt là các nhà đầu tư công nghệ hàng đầu như Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Mỹ, Đức… Vậy, điều kiện, trình tự, thủ tục để thành lập Công ty máy tính có vốn nước ngoài được pháp luật quy định như thế nào? Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt.

Thủ tục thành lập Công ty máy tính có vốn nước ngoài

1. Điều kiện thành lập Công ty máy tính có vốn nước ngoài

– Theo Biểu cam kết WTO, dịch vụ máy tính được xếp vào mã CPC 841-845, CPC 849. Nhà đầu tư đáp ứng điều kiện sau:

  • Trong vòng 2 năm kể từ ngày gia nhập WTO, các doanh nghiệp 100% vốn đầu tư nước ngoài chỉ được cung cấp dịch vụ cho các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
  • Sau 3 năm kể từ khi gia nhập, cho phép thành lập chi nhánh
  • Trưởng chi nhánh phải là người thường trú tại Việt Nam

– Theo pháp luật Việt Nam:

  • Các ngành, nghề liên quan đến dịch vụ máy tính theo mã VSIC tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg gồm:

6201: Lập trình máy vi tính

6202: Tư vấn máy tính và quản trị hệ thống máy vi tính

6311: Xử lý dữ liệu trong lĩnh vực công nghệ thông tin

  • Điều kiện kinh doanh các ngành nghề trên: Hiện nay pháp luật Việt Nam không có quy định hạn chế các nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh trong lĩnh này. Do đó nhà đầu tư hoàn toàn có thể lựa chọn hình thức thành lập công ty 100% vốn nước ngoài hoặc công ty liên doanh với đối tác Việt Nam. Trong đó, tỷ lệ vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài là không giới hạn.

2. Trình tự, thủ tục thành lập Công ty máy tính có vốn nước ngoài

a. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (IRC)

  • Văn bản đề nghị thực hiện dự án đầu tư
  • Đề xuất dự án đầu tư
  • Văn bản giải trình năng lực tài chính của nhà đầu tư
  • Quyết định cử người đại diện quản lý vốn góp
  • Văn bản ủy quyền cho người trực tiếp nộp hồ sơ
  • Bản sao Xác nhận số dư tài khoản ngân hàng của nhà đầu tư tương đương hoặc lớn hơn số vốn đầu tư mà nhà đầu tư dự kiến góp vào để thành lập dự án/Hoặc báo cáo tài chính của nhà đầu tư trong đó thể hiện lợi nhuận lớn hơn hoặc bằng số tiền nhà đầu tư dự kiến góp vào để thực hiện dự án
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của Nhà đầu tư nước ngoài
  • Bản sao Hộ chiếu người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư nước ngoài
  • Bản sao hộ chiếu hoặc Căn cước công dân của người đại diện quản lý vốn góp của nhà đầu tư
  • Bản sao Hợp đồng thuê địa điểm dự án đầu tư
  • Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (Áp dụng đối với trường hợp Nhà đầu tư thuê nhà ở riêng lẻ làm trụ sở thực hiện dự án)
  • Bản sao Giấy phép xây dựng và văn bản thể hiện tòa nhà đủ điều kiện PCCC (Áp dụng đối với trường hợp Nhà đầu tư thuê Tòa nhà có chức năng làm văn phòng làm trụ sở thực hiện dự án)

** Lưu ý: Các tài liệu do nước ngoài cấp đều phải được hợp pháp hóa lãnh sự và được dịch thuật công chứng (Trừ Hộ chiếu nước ngoài)

b. Hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (ERC)

Sau khi có kết quả của Hồ sơ xin cấp IRC, nhà đầu tư chuẩn bị một bộ hồ sơ để xin cấp ERC như sau:

– Đối với mô hình Công ty TNHH 1 thành viên, hồ sơ gồm:
  • Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp
  • Điều lệ
  • Bản sao Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật
  • Bản sao hộ chiếu của Chủ sở hữu (Áp dụng cho nhà đầu tư là cá nhân)
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của nhà đầu tư (Áp dụng cho nhà đầu tư là tổ chức)
  • Bản sao Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (Áp dụng cho nhà đầu tư là tổ chức)
  • Quyết định cử người đại diện quản lý vốn góp (Áp dụng cho nhà đầu tư là tổ chức)
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
– Đối với mô hình Công ty TNHH 2 thành viên trở lên hoặc Công ty cổ phần, hồ sơ gồm:
  • Giấy đề nghị thành lập doanh nghiệp
  • Điều lệ
  • Danh sách thành viên/cổ đông công ty
  • Quyết định cử người đại diện quản lý vốn góp (Áp dụng cho nhà đầu tư là tổ chức)
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền (Áp dụng cho các thành viên đều là tổ chức)
  • Bản sao Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân của thành viên/cổ đông công ty (Áp dụng cho các thành viên đều là cá nhân)
  • Bản sao Hộ chiếu hoặc Căn cước công dân của người đại diện theo pháp luật
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh của nhà đầu tư (Áp dụng cho nhà đầu tư là tổ chức)
  • Bản sao Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật của nhà đầu tư (Áp dụng cho nhà đầu tư là tổ chức)
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

3. Những công việc cần làm sau khi thành lập Công ty máy tính có vốn đầu tư nước ngoài

  • Treo biển Công ty
  • Mua chữ ký số
  • Kê khai tờ khai lệ phí môn bài
  • Mở tài khoản vốn và chuyển tiền đầu tư vào theo tiến độ thực hiện dự án
  • Mở tài khoản thanh toán
  • Phát hành hóa đơn điện tử

4. Căn cứ pháp lý khi thành lập Công ty máy tính có vốn đầu tư nước ngoài

  • Luật Đầu tư 2020
  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Biểu cam kết cụ thể về thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO
  • Hiệp định đầu tư toàn diện ASEAN
  • Hiệp định khung ASEAN về dịch vụ – AFAS (Gói thứ 10)
  • Hiệp định Đối tác Kinh tế Việt Nam – Nhật Bản (VJEPA)
  • Hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc  (VKFTA)
  • Hiệp định thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA)
  • Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP)

Nội dung tư vấn trên nhằm mục đích tuyên truyền pháp luật, nghiên cứu khoa học. Các trích dẫn có thể hết hiệu lực ở thời điểm Quý Khách xem bài viết này. Quý Khách vui lòng liên hệ 1900 633 298 để được tư vấn chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Xem thêm:

Bài viết liên quan

090.225.5492