Hợp đồng lao động (HĐLĐ) là tài liệu quan trọng, xác lập quyền và nghĩa vụ giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ). Để tránh rủi ro pháp lý, doanh nghiệp cần tuân thủ quy định pháp luật và đảm bảo nội dung hợp đồng được soạn thảo chặt chẽ, minh bạch. Để nắm rõ quy định về vấn đề này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt!
1) Hình Thức Của Hợp Đồng Lao Động?
Căn cứ: Điều 14 Bộ luật Lao động 2019
Hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản, trừ trường hợp:
- Hợp đồng lao động có thời hạn dưới 1 tháng, có thể giao kết bằng lời nói.
- Hợp đồng điện tử có giá trị pháp lý như hợp đồng văn bản nếu đáp ứng quy định Luật Giao dịch Điện tử
- Giao kết hợp đồng lao động bằng lời nói đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng
Lưu ý:
- Đảm bảo hợp đồng được lập thành ít nhất 2 bản, mỗi bên giữ 1 bản theo quy định tại Điều 16 Bộ luật Lao động.
- HĐLĐ phải có chữ ký của cả người sử dụng lao động và người lao động.
- Việc không tuân thủ hình thức hợp đồng có thể khiến hợp đồng bị vô hiệu.
2) Nội dung của Hợp đồng lao động?
Hợp đồng lao động cần đảm bảo các nội dung chính sau:
(1) Thông tin cơ bản của các bên
- Người sử dụng lao động: Cần ghi rõ tên, địa chỉ của công ty, số giấy phép kinh doanh và thông tin người đại diện pháp luật (chức danh, họ tên).
- Người lao động: Cần ghi rõ họ tên, ngày sinh, số CCCD, số điện thoại, địa chỉ thường trú của NLĐ.
(2) Công việc và địa điểm làm việc
- Mô tả cụ thể công việc NLĐ thực hiện để xác định rõ trách nhiệm, tránh các tranh chấp về phạm vi công việc.
- Nếu công việc có tính chất thay đổi theo yêu cầu công việc, cần có điều khoản linh hoạt trong hợp đồng để có thể điều chỉnh
- Địa điểm làm việc chính xác, tránh trường hợp tranh chấp về phạm vi địa lý.
(3) Thời hạn hợp đồng
- Xác định rõ loại hợp đồng: Hợp đồng không xác định thời hạn hoặc xác định thời hạn
- Quy định rõ ngày bắt đầu và ngày kết thúc (nếu có).
Lưu ý: Hợp đồng lao động dài hạn phải tuân thủ các quy định về tiền lương, bảo hiểm và các quyền lợi khác trong suốt quá trình làm việc.
(4) Các Điều Khoản Về Lương, Phúc Lợi và Thời Gian Làm Việc
a. Lương và phương thức trả lương
- Mức lương: Phải tuân thủ mức lương tối thiểu vùng theo quy định.
- Hình thức trả lương: Xác định rõ hình thức trả lương là tiền mặt, qua tài khoản ngân hàng hay qua phương thức khác.
- Kỳ trả lương: Xác định trả lương hàng tháng, hàng tuần hay theo hình thức khác.
b. Các khoản phụ cấp, thưởng
Cần ghi rõ các khoản phụ cấp (nếu có), như phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp đi lại, ăn trưa… và quy định về thưởng (thưởng cuối năm, thưởng năng suất làm việc, thưởng theo kết quả kinh doanh).
c. Thời giờ làm việc và nghỉ ngơi
- Giờ làm việc: Theo Điều 105 Bộ luật Lao động, thời gian làm việc không quá 8 giờ/ngày và 48 giờ/tuần, trừ các trường hợp đặc biệt.
- Nghỉ ngơi: Cần ghi rõ số ngày nghỉ hàng tuần, nghỉ lễ, nghỉ phép năm.
- Nghỉ phép: NLĐ có quyền nghỉ 12 ngày phép năm nếu làm việc đủ 12 tháng.
(5) Điều Khoản Thử Việc
a. Thời gian thử việc
- Thử việc dưới 60 ngày đối với công việc yêu cầu trình độ chuyên môn cao.
- Thử việc dưới 30 ngày đối với các công việc khác.
Lưu ý:
- Trong thời gian thử việc, NSDLĐ có thể yêu cầu NLĐ hoàn thành công việc nhưng không thể yêu cầu làm ngoài giờ.
- Mức lương trong thời gian thử việc không thấp hơn 85% mức lương của công việc chính thức.
(6) Quyền và Nghĩa Vụ Của Các Bên
a. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động
- Bảo đảm quyền lợi của NLĐ: Cung cấp môi trường làm việc an toàn, bảo vệ quyền lợi BHXH, BHYT và các quyền lợi khác.
- Đảm bảo lương và các phúc lợi khác: Thực hiện đúng các nghĩa vụ về lương, thưởng, bảo hiểm xã hội và các quyền lợi khác.
- Chế độ kỷ luật lao động: Quy định rõ các hình thức xử lý vi phạm nội quy, quy chế của công ty.
b. Quyền và nghĩa vụ của người lao động
- Tuân thủ nội quy lao động: Thực hiện công việc theo yêu cầu của NSDLĐ, chấp hành nội quy lao động.
- Bảo mật thông tin: Nếu công việc có yếu tố bí mật, cần có điều khoản yêu cầu NLĐ bảo mật thông tin và không tiết lộ thông tin kinh doanh, công nghệ.
(6) Điều Khoản Chấm Dứt Hợp Đồng Lao Động
Hợp đồng lao động có thể chấm dứt theo các hình thức sau:
- Chấm dứt theo thỏa thuận của cả hai bên.
- Chấm dứt do một bên đơn phương: Cần quy định rõ về quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng của cả hai bên và các trường hợp cụ thể.
- Chấm dứt hợp đồng do vi phạm: Đưa ra quy định về bồi thường thiệt hại khi một bên vi phạm hợp đồng.
(7) Các Điều Khoản Khác
a. Bảo mật thông tin
Nếu công ty yêu cầu NLĐ xử lý thông tin nhạy cảm hoặc có yếu tố công nghệ, cần bổ sung điều khoản bảo mật, yêu cầu NLĐ không tiết lộ thông tin trong suốt và sau khi chấm dứt hợp đồng lao động.
b. Bảo hiểm xã hội
NSDLĐ phải đóng đầy đủ BHXH, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp cho NLĐ theo quy định.
Trong hợp đồng, cần ghi rõ trách nhiệm của NSDLĐ trong việc đóng BHXH và các phúc lợi khác.
c. Giải quyết tranh chấp
Cần quy định cách thức giải quyết tranh chấp nếu có:
- Thông qua thương lượng, hòa giải
- Giải quyết tại tòa án
3) Căn cứ pháp lý cần tham chiếu khi soạn thảo Hợp đồng lao động
Khi soạn thảo HĐLĐ, cần tham chiếu các quy định sau:
- Bộ luật Lao động 2019: Quy định chung về HĐLĐ, quyền và nghĩa vụ các bên.
- Luật BHXH 2014: Quy định về trách nhiệm đóng BHXH của NSDLĐ và NLĐ.
- Nghị định 145/2020/NĐ-CP: Hướng dẫn chi tiết thi hành Bộ luật Lao động.
- Luật Giao dịch Điện tử 20023: Đối với HĐLĐ điện tử.
Kết Luận
- Soạn thảo hợp đồng lao động không chỉ là một thủ tục hành chính mà còn là cơ sở pháp lý bảo vệ quyền lợi của cả hai bên.
- Việc tuân thủ các quy định của pháp luật, bao gồm cả quy định về nội dung và hình thức hợp đồng, là nền tảng để tránh các tranh chấp pháp lý sau này.
- Nếu cần tư vấn hoặc hỗ trợ chuyên sâu về soạn thảo hợp đồng lao động, hãy liên hệ với luật sư chuyên nghiệp để đảm bảo tính pháp lý tối ưu.
Trên đây là nội dung tư vấn về Những lưu ý khi soạn thảo Hợp đồng lao động để tránh rủi ro pháp lý. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!
Zalo: 090.225.5492
Xem thêm:
- Thủ tục thành lập Công ty năm 2024
- Thủ tục khôi phục mã số thuế doanh nghiệp năm 2024
- Thủ tục hợp nhất doanh nghiệp, công ty TNHH 2 thành viên
- Thay đổi đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện Công ty cổ phần
- Mẫu nghị quyết Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên