Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư là văn bản thể hiện sự thỏa thuận giữa bên bán và bên mua nhằm xác lập, thay đổi quyền và nghĩa vụ sở hữu căn hộ chung cư. Vậy khi lập Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, người dân cần lưu ý những nội dung gì? Để tránh những rủi ro, sai sót không đáng có khi soạn Hợp đồng mua bán căn hộ chung cư, mời các bạn theo dõi bài tư vấn dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt!
1. Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư
Các bạn có thể tham khảo Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2024 dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————–
HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ
Hôm nay, ngày 08 tháng 05 năm 2024, chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: (Sau đây gọi tắt là Bên A)
Ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………
Số CCCD: ………………………………do ………………….cấp ngày ………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………….
(nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật của tổ chức).
BÊN MUA: (Sau đây gọi tắt là Bên B)
Ông (bà): ……………………………………………………………………………………………………
Số CCCD: ………………………………do ………………….cấp ngày ………………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …………………………………………………………………….
Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………………..
Số điện thoại liên hệ: …………………………………………………………………………………….
(nếu là cá nhân thì ghi đầy đủ thông tin cá nhân, nếu bên chuyển nhượng là vợ chồng thì phải ghi tên cả 2 vợ chồng theo quy định; nếu là tổ chức thì ghi tên tổ chức và người đại diện theo pháp luật của tổ chức).
Hai bên tự nguyện cùng nhau lập và ký hợp đồng này để thực hiện việc mua bán căn hộ với những điều khoản đã được hai bên bàn bạc và thoả thuận như sau:
Điều 1: Sự thoả thuận mua bán
1.1. Bên A là chủ sở hữu 01 (một) căn hộ tại địa chỉ: …. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất số phát hành GCN: ….., Số vào sổ cấp GCN: ….. do …… cấp ngày …/…/…..
Thông tin căn hộ được ghi cụ thể như sau:
a/ Thửa đất:
- Diện tích: … …. m2, (bằng chữ: …………………….).
- Hình thức sử dụng:
- Mục đích sử dụng:
- Thời hạn sử dụng:
- Nguồn gốc sử dụng:
b/ Nhà ở:
- Loại nhà ở:
- Tên nhà chung cư:
- Diện tích sàn:
- Hình thức sở hữu:
c/ Ghi chú: Số tờ, số thửa và sơ đồ sẽ được điều chỉnh khi có bản đồ địa chính chính quy.
1.2. Bằng Hợp đồng này, Bên A đồng ý bán cho Bên B toàn bộ căn hộ nêu trên.
1.3. Bên B đồng ý mua căn hộ nêu trên với các điều kiện mua bán căn hộ được quy định tại các Điều khoản dưới đây.
Điều 2: Giá mua bán và phương thức thanh toán
2.1. Giá mua bán căn hộ nêu trên được hai bên thoả thuận là: ……………….VND (bằng chữ: ……………………) tiền Việt Nam hiện hành. Giá mua bán này do hai bên tự thỏa thuận và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
2.2. Phương thức thanh toán: Bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản. Bên B đã thanh toán hết toàn bộ số tiền nêu trên cho Bên A trước khi hai bên ký Hợp đồng này.
2.3. Việc giao nhận tiền do hai bên tự thực hiện, không có sự chứng kiến của công chứng viên và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Điều 3: Giao nhận căn hộ và hồ sơ về căn hộ
3.1. Bên A đã giao căn hộ nói trên kèm theo các thiết bị, công trình phụ gắn liền với căn hộ và toàn bộ hồ sơ giấy tờ bản chính có liên quan đến căn hộ nói trên cho Bên B.
3.2. Hai bên đã thực hiện việc giao nhận căn hộ và hồ sơ căn hộ theo đúng thời hạn mà hai bên đã thoả thuận. Việc giao nhận căn hộ và hồ sơ về căn hộ đã được hai bên tự thực hiện, không có sự chứng kiến của Công chứng viên.
Điều 4: Thuế và lệ phí
Hai bên thỏa thuận: Bên B chịu trách nhiệm nộp thuế, phí, lệ phí (nếu có) liên quan đến việc mua bán căn hộ theo quy định của pháp luật. Bên B được kê khai, ký, nhận thông báo và nộp thuế thu nhập cá nhân, phí (nếu có) và lệ phí liên quan đến việc mua bán căn hộ theo quy định .
Điều 5: Quyền và nghĩa vụ của Bên A
5.1 Bên A phải thanh toán hết các khoản tiền có liên quan đến căn hộ đã bán (nếu có) cho bên thứ ba trước khi giao căn hộ cho Bên B.
5.2. Bên A phải thông báo cho Bên B biết rõ về quyền và nghĩa vụ của bên thứ ba có liên quan (nếu có) đối với căn hộ nêu trên.
5.3. Bên A có nghĩa vụ bảo đảm cho Bên B về mặt pháp lý và trên thực tế toàn quyền sở hữu căn hộ nêu trên kể từ thời điểm việc giao nhận căn hộ được thực hiện xong.
Điều 6: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
6.1. Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký sang tên toàn bộ quyền sở hữu căn hộ tại Cơ quan có thẩm quyền; Bên A cũng có nghĩa vụ cùng với Bên B hoàn thành các thủ tục đăng ký đó.
6.2. Bên B được hưởng trọn vẹn các quyền của chủ sở hữu đối với căn hộ nêu trên sau khi Bên B hoàn thành các nghĩa vụ về tài chính theo quy định của Nhà nước và đăng ký sang tên quyền sở hữu căn hộ nói trên tại Cơ quan có thẩm quyền.
Điều 7: Cam đoan của các bên
Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
7.1. Bên A cam đoan:
7.1.1. Những thông tin về nhân thân, tài sản ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.
7.1.2. Đã xem xét kỹ về nhân thân của Bên B trước khi lập và ký Hợp đồng này.Đã bàn giao đầy đủ toàn bộ giấy tờ (bản chính) liên quan đến quyền sở hữu căn hộ cho Bên B.
* Bên A cam đoan Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này là bản chính thật và duy nhất, không giả mạo, không tẩy xóa.
7.1.3. Tại thời điểm ký kết Hợp đồng này, quyền sở hữu căn hộ nêu trên:
- Hoàn toàn thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A.
- Không có bất kỳ một tranh chấp nào về quyền sở hữu, không bị hạn chế chuyển dịch theo quy định của pháp luật;
- Không bị ràng buộc hoặc hạn chế chuyển dịch bởi các việc: Cầm cố, thế chấp, hứa chuyển nhượng, nhận đặt cọc, mua bán, trao đổi, tặng cho, cho thuê, cho mượn, kê khai làm vốn của Doanh nghiệp hoặc uỷ quyền cho người khác thay mặt Bên A thực hiện các quyền sở hữu căn hộ;
7.1.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn minh mẫn, tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
7.1.5. Việc mua bán này không nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ dân sự nào;
7.1.6 Nếu các cam kết tại Khoản 7.1 Điều 7 này là sai sự thật dẫn đến việc các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải xem xét lại hiệu lực của Hợp đồng này thì Bên A phải bồi thường mọi thiệt hại gây ra cho Bên B và bên thứ ba có liên quan (nếu có).
7.1.7. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
7.2. Bên B cam đoan:
7.2.1. Những thông tin về nhân thân trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
7.2.2. Đã xem xét kỹ về nhân thân của Bên A trước khi lập và ký Hợp đồng này;
7.2.3. Đã xem xét, biết rõ về căn hộ nêu trên và các giấy tờ về quyền sở hữu căn hộ;
7.2.4. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn minh mẫn, tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc;
7.2.5. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
7.3. Hai bên cam đoan:
7.3.1. Hai bên tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, tính hợp pháp của các loại giấy tờ đã xuất trình cho Công chứng viên tại thời điểm ký Hợp đồng.
7.3.2. Hai bên không yêu cầu Công chứng viên thực hiện thủ tục xác minh, giám định tài sản cũng như các loại giấy tờ chứng minh về nhân thân và tài sản.
Điều 8: Giải quyết tranh chấp Hợp đồng
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 9: Điều khoản cuối cùng
9.1. Bản Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết và được công chứng. Mọi sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này chỉ có giá trị khi được hai bên lập thành Văn bản có chứng nhận của Công chứng viên Văn phòng công chứng …………………………………………………. và chỉ được thực hiện khi Bên B chưa đăng ký sang tên quyền sở hữu căn hộ theo Hợp đồng này.
9.2. Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.
9.3 Hai bên đã được nghe công chứng viên đọc và giải thích rõ về nội dung ghi trong bản Hợp đồng này.
9.4 Hai bên đã tự đọc lại nguyên văn bản Hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và không có điều gì vướng mắc.
Hai bên cùng ký tên và điểm chỉ ngón trỏ phải vào Hợp đồng này để làm bằng chứng.
BÊN BÁN
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
BÊN MUA
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
3. Hợp đồng mua căn hộ chung cư có cần công chứng không?
Căn cứ: khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở 2014
- Hợp đồng mua bán chung cư phải được lập thành văn bản và tiến hành công chứng, chứng thực
- Thời điểm hợp đồng mua bán chung cư có hiệu lực pháp luật là thời điểm hợp đồng được công chứng, chứng thực.
- Các bên có thể tiến hành công chứng hợp đồng mua bán chung cư tại các tổ chức hành nghề công chứng hoặc chứng thực tại UBND cấp xã nơi có căn hộ chung cư.
Trên đây là nội dung tư vấn về Mẫu hợp đồng mua bán căn hộ chung cư mới nhất 2024. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!
Zalo: 090.225.5492