Giảm vốn điều lệ do không góp đủ khi lập công ty xảy ra tại rất nhiều doanh nghiệp hiện nay. Đối với trường hợp này thì giải quyết như nào, sau đây luật sư của Luật Kỳ Vọng Việt xin tư vấn về vấn đề này như sau:
1. Vốn điều lệ
Theo khoản 34 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về vốn điều lệ:
Điều 4. Giải thích từ ngữ
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì thành viên/cổ đông công ty phải góp vốn đủ và đúng loại tài sản như đã cam kết trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
2. Các trường hợp giảm vốn điều lệ do không góp đủ
a. Trường hợp 1
Quá thời hạn góp vốn mà thành viên, cổ đông chưa góp đủ thì công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn.
Các thành viên, cổ đông chưa góp sẽ chịu trách nhiệm liên đới với phần vốn cam kết góp trong thời gian này.
Khi giảm vốn trong thời gian này công ty sẽ không bị xử phạt hành chính về việc chậm đăng ký thay đổi vốn điều lệ.
b. Trường hợp 2
Trường hợp quá thời hạn đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ do thành viên, cổ đông chưa góp hoặc chưa góp đủ vốn điều lệ theo cam kết.
Trường hợp này tương tự trường hợp 1 tuy nhiên trước khi thực hiện giảm vốn công ty sẽ phải thực hiện thanh tra và bị xử phạt.
Sau đó mới có thể thực hiện thủ tục giảm vốn (do đã quá hạn).
c. Trường hợp 3
– Trường hợp việc bán phần vốn góp chưa thanh toán dẫn đến thay đổi tỷ lệ vốn góp của các thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
– Trường hợp việc bán phần cổ phần chưa thanh toán dẫn đến thay đổi thông tin cổ đông sáng lập công ty cổ phần.
– Trường hợp việc bán phần cổ phần chưa thanh toán dẫn đến thay đổi thông tin cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài trong công ty cổ phần chưa niêm yết.
– Trường hợp việc bán phần vốn góp chưa thanh toán dẫn đến thay đổi thành viên công ty TNHH hai thành viên trở lên.
– Trường hợp việc bán cổ phần, phần vốn góp chưa thanh toán dẫn đến chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.
3. Thời hạn giảm vốn do không góp đủ
a. Đối với công ty TNHH hai thành viên
Trường hợp có thành viên chưa góp hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp.
Thời hạn điều chỉnh vốn trong 30 ngày, kể từ ngày cuối cùng phải góp vốn đủ phần vốn góp theo quy định.
Các thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ và phần vốn góp của thành viên.
Như vậy công ty trách nhiệm hữu hạn có thể giảm vốn do không góp đủ trong thời hạn tối đa là 150 ngày tương đương với 5 tháng.
b. Đối với công ty TNHH một thành viên
Theo điều 75 của luật doanh nghiệp thời hạn giảm vốn đúng quy định với công ty một thành viên như sau:
3. Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.
c. Đối với công ty cổ phần
Quy định tại điều 113 luật DN 2020 quy định
Điều 113. Thanh toán cổ phần đã đăng ký mua khi đăng ký thành lập doanh nghiệp
….
3. Trường hợp sau thời hạn quy định tại khoản 1 Điều này, cổ đông chưa thanh toán hoặc chỉ thanh toán được một phần số cổ phần đã đăng ký mua thì thực hiện theo quy định sau đây:
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua theo quy định tại khoản 1 Điều này, công ty phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ bằng mệnh giá số cổ phần đã được thanh toán đủ, trừ trường hợp số cổ phần chưa thanh toán đã được bán hết trong thời hạn này; đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập.
4. Hồ sơ giảm vốn khi không góp đủ vốn
- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty TNHH một thành viên về việc thay đổi vốn.
- Nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty TNHH hai thành viên trở lên về việc thay đổi vốn.
- Nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn.
- Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả.
- Bản sao giấy tờ của người được ủy quyền.
- Văn bản cam kết bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác sau khi giảm vốn điều lệ.
5. Mức phạt do không góp đủ vốn điều lệ
Phạt chạm thay đổi đăng ký kinh doanh
Mức phạt khi không góp đủ vốn điều lệ được quy định tại Nghị định số 122/2021/NĐ-CP trong đó không phạt do “không góp đủ vốn” mà sẽ phạt với hành vi “chậm thông báo thay đổi” của công ty cụ thể như sau:
Điều 44. Vi phạm về thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
1. Cảnh cáo đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày.
2. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 11 ngày đến 30 ngày.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 90 ngày.
4. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm thời hạn đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên.
5. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều này trong trường hợp chưa đăng ký thay đổi theo quy định;
b) Buộc đăng ký thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh đối với hành vi vi phạm quy định tại khoản 5 Điều này.