Những loại đất nào không được phép tặng cho theo quy định của pháp luật? Thủ tục tặng cho như thế nào? Đây là câu hỏi mà rất nhiều người sử dụng đất quan tâm. Trong bài viết này, Luật sư của Luật Kỳ Vọng Việt sẽ trả lời một cách rõ ràng và dễ hiểu nhất.
I. Những loại đất không được phép tặng cho quyền sử dụng đất bao gồm:
1. Đất không đáp ứng được một trong các điều kiện tặng cho:
- Đất không có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trừ trường hợp quy định khoản 3 Điều 186 và nhận thừa kế tại khoản 1 Điều 168 của Luật Đất đai 2013;
- Đất có tranh chấp;
- Đất đang bị kê biên để đảm bảo thi hành án;
- Đất đã hết thời hạn sử dụng.
(Tham khảo Điều 188 Luật Đất đai 2013)
2. Đất trồng lúa tặng cho hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp;
3. Đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng tặng cho hộ gia đình, cá nhân không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
(Tham khảo Khoản 2, 3, 4 Điều 191 Luật Đất đai 2013)
4. Đất được Nhà nước giao cho các tổ chức mà không thu tiền sử dụng đất
(Tham khảo Điều 173 Luật Đất đai 2013)
5. Đất thuộc quyền sử dụng của cơ sở tôn giáo, cộng đồng dân cư
(Tham khảo Điều 181 Luật Đất đai 2013)
II. Thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất
1. Công chứng hợp đồng tặng cho
* Hợp đồng tặng cho có phải công chứng không?
Theo khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013 thì: Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực.
* Hồ sơ công chứng gồm những gì?
Căn cứ Khoản 1 Điều 40 Luật Công chứng 2014, hồ sơ công chứng gồm các giấy tờ sau:
– Phiếu yêu cầu công chứng;
– Dự thảo hợp đồng tặng cho: các bên có thể soạn trước hoặc đề nghị đơn vị công chứng soạn thảo hợp đồng tặng cho (phải trả thêm tiền công soạn thảo và không tính vào phí công chứng);
– Bản sao giấy tờ tùy thân;
– Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
– Bản sao giấy tờ khác có liên quan đến hợp đồng tặng cho, cụ thể:
+ Tùy tình trạng hôn nhân của người yêu cầu công chứng thì cung cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn; giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; quyết định ly hôn; văn bản cam kết về tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn tại UBND cấp xã nơi đăng ký kết hôn.
+ Giấy tờ chứng minh nguồn gốc tài sản riêng: Di chúc, văn bản khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản thừa kế, hợp đồng tặng cho, văn bản cam kết về tài sản, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung.
2. Thực hiện kê khai thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ
– Các trường hợp tặng cho sau sẽ được miễn thuế và lệ phí:
Quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
(Tham khảo thêm: Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007; Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)
– Các trường hợp còn lại: Vẫn kê khai và nộp thuế, lệ phí bình thường.
3. Thủ tục đăng ký biến động đất đai (Sang tên sổ đỏ)
* Thực hiện đăng ký biến động đất đai trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày có biến động.
(Tham khảo thêm: Khoản 4 Điều 95 Luật Đất đai 2013).
* Các bước thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ bao gồm:
– Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
– Hợp đồng tặng cho;
– Bản gốc Giấy chứng nhận đã cấp;
– Văn bản của người sử dụng đất đồng ý cho chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được tặng cho tài sản gắn liền với đất (trường hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất không đồng thời là người sử dụng đất).
(Tham khảo Điều 9 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT và các văn bản sửa đổi bổ sung)
Bước 2: Nộp hồ sơ
Người dân nộp hồ sơ đã chuẩn bị đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.
Bước 3: Nhận kết quả
Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Lưu ý:
– Thời hạn trên không tính:
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ tại xã;
- Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất;
- Thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật;
- Thời gian trưng cầu giám định.
– Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
– Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn: tăng thêm 10 ngày.
Nội dung tư vấn trên nhằm mục đích tuyên truyền pháp luật, nghiên cứu khoa học. Các trích dẫn có thể hết hiệu lực ở thời điểm Quý Khách xem bài viết này. Quý Khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900 633 298 để được tư vấn miễn phí và được hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!
Xem thêm:
– Thủ tục cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
– Không ký giáp ranh có làm sổ đỏ được không?