Thủ tục đăng ký đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp

Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập và phát triển, các hình thức đầu tư như góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp đã trở thành phương thức phổ biến để các nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia vào thị trường. Tuy nhiên, để thực hiện các hoạt động này một cách hợp pháp và hiệu quả, việc nắm rõ các thủ tục đăng ký đầu tư là vô cùng cần thiết.

Trong phạm vi bài viết này, Luật Kỳ Vọng Việt sẽ làm rõ vấn đề Thủ tục đăng ký đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp, dựa trên các quy định hiện hành của pháp luật.

I. Khi một công ty mua vốn vào một công ty khác, có phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp không?

Căn cứ: Khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP

              Điểm b Khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP

              Khoản 3 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP

– Công ty mua vốn được xác định là Nhà đầu tư nước ngoài theo Khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020.

– Công ty mua vốn là Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo Khoản 20 Điều 3 Luật Đầu tư 2020.

– Nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của công ty, ví dụ như 90%.

– Do đó, công ty mua vốn phải đăng ký đầu tư khi góp vốn vào công ty khác.

  (Thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020).

a) Trình tự thực hiện thủ tục đăng ký:

 Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ đăng ký tại Sở Tài chính nơi công ty nhận vốn đặt trụ sở chính.

 Bước 2: Thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh.

b) Hồ sơ đăng ký:

– Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (Mẫu A.I.7).

– Bản sao giấy tờ pháp lý của công ty mua vốn và công ty nhận vốn.

– Văn bản thỏa thuận nguyên tắc giữa công ty mua vốn và công ty nhận vốn.

   (Hoặc giữa công ty mua vốn và cổ đông cũ).

– Nếu công ty nhận vốn đang sử dụng đất tại khu vực biên giới, ven biển…: bản sao GCNQSDĐ.

   (Theo Điểm b Khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP).

c) Cơ quan giải quyết: Sở Tài chính.

d) Thời hạn giải quyết:

– Trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.

– Trừ trường hợp quy định tại Khoản 4 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP.

– Văn bản thông báo gửi cho:

   + Nhà đầu tư nước ngoài

   + Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.

II. Khi một công ty có vốn đầu tư nước ngoài mua vốn của một công ty khác, có phải thực hiện thủ tục đăng ký đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp không?

Căn cứ: Điểm b Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư 2020

– Công ty mua vốn là tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, với nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.

– Do đó, công ty này cũng phải áp dụng điều kiện và thủ tục đăng ký đầu tư theo hình thức góp vốn, đảm bảo tuân thủ quy định pháp luật.

– Thủ tục đăng ký đầu tư theo hình thức góp vốn tương tự như đã nêu ở trên.

Kết luận:

Việc thực hiện đúng và đầy đủ các thủ tục đăng ký đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp không chỉ giúp nhà đầu tư tuân thủ pháp luật mà còn tạo nền tảng vững chắc cho các hoạt động kinh doanh tại Việt Nam.

Trên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục đăng ký đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất.

Trân trọng cảm ơn!

Zalo: 090.225.5492

Xem thêm: 

Bài viết liên quan

090.225.5492