Thủ tục chuyển đổi công ty TNHH MTV thành công ty cổ phần

Trong quá trình hoạt động và phát triển, doanh nghiệp có thể thực hiện chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sao cho phù hợp với quy mô và định hướng của doanh nghiệp. Vậy thủ tục để chuyển đổi công ty TNHH MTV thành công ty cổ phần gồm những nội dung gì? Để nắm rõ quy định về thủ tục này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt!

1) Phương thức chuyển đổi

Căn cứ: Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020

Công ty trách nhiệm hữu hạn có thể chuyển đổi thành công ty cổ phần theo phương thức sau đây:

(1) Phương thức 1

Chuyển đổi thành công ty cổ phần mà không huy động thêm tổ chức, cá nhân khác cùng góp vốn, không bán phần vốn góp cho tổ chức, cá nhân khác;

(2) Phương thức 2

Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách huy động thêm tổ chức, cá nhân khác góp vốn;

(3) Phương thức 3

Chuyển đổi thành công ty cổ phần bằng cách bán toàn bộ hoặc một phần phần vốn góp cho một hoặc một số tổ chức, cá nhân khác;

(4) Phương thức 4

Kết hợp các phương thức trên.

Lưu ý: 

Các trường hợp phải chuyển đổi công ty TNHH thành công ty cổ phần bao gồm:

  • Công ty TNHH có đủ từ 3 thành viên trở lên muốn chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty TNHH 2 thành viên trở lên tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới và vượt quá 50 thành viên phải chuyển đổi thành công ty cổ phần.
  • Công ty TNHH 1 thành viên hoặc công ty TNHH 2 thành viên trở lên tiếp nhận thêm vốn góp của thành viên mới và có nhu cầu chuyển đổi thành công ty cổ phần.

2) Thủ tục đăng ký chuyển đổi từ công ty TNHH một thành viên sang công ty cổ phần 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

Căn cứ: Điều 26 Nghị định 01/2021/NĐ-CP 

Hồ sơ đăng ký chuyển đổi từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành công ty cổ phần gồm:

(1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

(2) Điều lệ công ty.

(3) Danh sách thành viên.

  • Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;
  • Danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần;
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.

(4) Bản sao các giấy tờ sau đây:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

(5) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên hoặc nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc nghị quyết và bản sao biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc chuyển đổi công ty;

(6) Hợp đồng chuyển nhượng hoặc các giấy tờ chứng minh hoàn tất việc chuyển nhượng trong trường hợp chuyển nhượng cổ phần, phần vốn góp; Hợp đồng tặng cho trong trường hợp tặng cho cổ phần, phần vốn góp; Bản sao văn bản xác nhận quyền thừa kế hợp pháp của người thừa kế trong trường hợp thừa kế theo quy định của pháp luật;

(7) Giấy tờ xác nhận việc góp vốn của thành viên, cổ đông mới;

(8) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư.

Lưu ý:

Khi chuyển đổi từ công ty TNHH thành công ty cổ phần, doanh nghiệp có thể thực hiện đồng thời những thay đổi sau đây: Thay đổi tên công ty, địa chỉ trụ sở, ngành nghề kinh doanh, vốn điều lệ hoặc người đại diện theo pháp luật…

Bước 2: Nộp hồ sơ

Căn cứ: Khoản 3 Điều 202 Luật Doanh nghiệp 2020

Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Phòng ĐKKD – Sở KH&ĐT tỉnh/thành phố nơi đặt địa chỉ trụ sở công ty.

Lưu ý: Công ty phải đăng ký chuyển đổi công ty với Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển đổi.

Bước 3: Nhận kết quả

Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ chuyển đổi:

  • Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nếu hồ sơ hợp lệ. Đồng thời, cập nhật tình trạng pháp lý công ty trên Cơ sở DLQG về đăng ký doanh nghiệp
  • Gửi thông báo về việc bổ sung, sửa đổi hồ sơ nếu hồ sơ chưa hợp lệ. Khi đó, doanh nghiệp cần hoàn thiện lại hồ sơ và nộp lại từ đầu.

Trên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục chuyển đổi công ty TNHH MTV sang công ty cổ phần. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Zalo: 090.225.5492

Xem thêm:

Bài viết liên quan

090.225.5492