Mẫu nghị quyết Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên

Nghị quyết Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên được sử dụng để ghi chép lại các quyết định quan trọng được đưa ra bởi Hội đồng thành viên trong các cuộc họp. Để tham khảo Mẫu nghị quyết Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên mới nhất năm 2024, mời các bạn theo dõi bài tư vấn dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt!

1. Mẫu nghị quyết Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên

Các bạn có thể tham khảo Mẫu nghị quyết Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt:

[TÊN CÔNG TY]

————-

Số : ……../QĐ 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


... … , ngày … tháng … năm … …

NGHỊ QUYẾT HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

(Về việc ……………………………..)

  • Căn cứ Luật Doanh nghiệp 59/2020/QH14 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/06/2020;
  • Căn cứ Nghị định 01/2021/NĐ-CP ban hành ngày 04/01/2021 về đăng ký doanh nghiệp;
  • Căn cứ Điều lệ công ty TNHH ……..;
  • Căn cứ biên bản họp Hội đồng thành viên ngày … tháng … năm … …;
  • Căn cứ tình hình hoạt động của Công ty.

NGHỊ QUYẾT

Điều 1: ……..

Điều 2: ……..

Điều 3:

Giao cho ông / bà …….. thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật.

Điều 4:

Nghị quyết này có hiệu lực kể từ ngày …….., ông/bà …….. và các Phòng, Ban có liên quan chịu trách nhiệm thi hành nghị quyết này.

 

Nơi nhận:   

– HĐTV;

– Các phòng, ban, đơn vị trực thuộc;

– Lưu VP.         

    

T.M HỘI ĐỒNG THÀNH VIÊN

Chủ tịch
(Ký và ghi rõ họ tên)

2. Nghị quyết Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên do ai thông qua?

Căn cứ: Điều 59 Luật Doanh nghiệp 2020

Nghị quyết Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên do Hội đồng thành viên thông qua thuộc thẩm quyền bằng biểu quyết tại cuộc họp, lấy ý kiến bằng văn bản hoặc hình thức khác do Điều lệ công ty quy định.

(1) Các quyết định phải thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định khác thì nghị quyết về các vấn đề sau đây phải được thông qua bằng biểu quyết tại cuộc họp Hội đồng thành viên:

  • Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều lệ công ty;
  • Quyết định phương hướng phát triển công ty;
  • Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng thành viên;
  • Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm Giám đốc/Tổng giám đốc;
  • Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
  • Tổ chức lại, giải thể công ty.

(2) Điều kiện thông qua

Trường hợp Điều lệ công ty không có quy định một tỷ lệ khác, nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua tại cuộc họp trong trường hợp sau đây:

  • Được các thành viên dự họp sở hữu từ 65% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp trở lên tán thành, trừ trường hợp quy định tại điểm Điều 59 Luật doanh nghiệp 2020.
  • Được các thành viên dự họp sở hữu từ 75% tổng số vốn góp của tất cả thành viên dự họp trở lên tán thành đối với nghị quyết, quyết định bán tài sản có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty; sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty; tổ chức lại, giải thể công ty.
  • Được số phiếu đại diện ít nhất 65% tổng số vốn góp của các thành viên dự họp tán thành đối với các trường hợp còn lại.

Lưu ý:

Thành viên, nhóm thành viên sở hữu từ 10% số vốn điều lệ trở lên hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn do Điều lệ công ty quy định hoặc thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 49 Luật doanh nghiệp 2020 có quyền yêu cầu Tòa án hủy bỏ nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày kết thúc họp Hội đồng thành viên, nếu trình tự, thủ tục, điều kiện cuộc họp hoặc nội dung nghị quyết, quyết định đó không thực hiện đúng hoặc không phù hợp với quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

3. Hiệu lực nghị quyết của Hội đồng thành viên

Nghị quyết của Hội đồng thành viên có hiệu lực thi hành kể từ ngày được thông qua hoặc từ ngày có hiệu lực được ghi tại nghị quyết, trừ trường hợp điều lệ công ty có quy định khác.

Nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên được thông qua bằng 100% tổng số vốn điều lệ là hợp pháp và có hiệu lực ngay cả trong trường hợp trình tự và thủ tục thông qua nghị quyết, quyết định đó không được thực hiện đúng quy định.

Trường hợp thành viên, nhóm thành viên yêu cầu Tòa án hoặc Trọng tài hủy bỏ nghị quyết đã được thông qua thì nghị quyết đó vẫn có hiệu lực thi hành cho đến khi có quyết định của Tòa án hoặc Trọng tài có hiệu lực thi hành.

4. Quy định về Chủ tịch Hội đồng thành viên

Căn cứ: Điều 56 Luật Doanh nghiệp 2020 

(1) Nhiệm kỳ của Chủ tịch HĐTV

Chủ tịch Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên có nhiệm kỳ không quá 05 năm

Thời gian cụ thể sẽ do Điều lệ công ty quy định và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

(2) Quyền hạn và nghĩa vụ của Chủ tịch HĐTV

  • Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên.
  • Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên.
  • Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên.
  • Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
  • Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.
  • Quyền và nghĩa vụ khác theo  Điều lệ công ty.

Trên đây là nội dung tư vấn về Mẫu nghị quyết Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Zalo: 090.225.5492

Xem thêm:

Bài viết liên quan

090.225.5492