Hướng dẫn thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai năm 2024

Để thực hiện được thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai năm 2024, các bên tranh chấp cần nắm được quy định về điều kiện khởi kiện, đơn khởi kiện, nơi nộp đơn, cách thức nộp đơn khởi kiện và thủ tục xét xử. Mời các bạn theo dõi bài tư vấn dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt để có thể nắm được chi tiết quy định pháp luật về thủ tục này!

1. Điều kiện khởi kiện tranh chấp đất đai

Căn cứ: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015Nghị quyết 04/2017/NQ-HĐTP 

Khi khởi kiện vụ án tranh chấp đất đai người khởi kiện cần đáp ứng những điều kiện sau:

  • Người khởi kiện có quyền khởi kiện
  • Thuộc thẩm quyền của Tòa án theo loại việc
  • Tranh chấp chưa được giải quyết
  • Phải được hòa giải tại UBND cấp xã

2. Thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai 

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu chứng cứ để khởi kiện tranh chấp đất đã có sổ đỏ:

  • Đơn khởi kiện
  • Giấy tờ của người khởi kiện, giấy tờ của bên bị kiện
  • Giấy tờ chứng minh tranh chấp. (GCN QSDĐ hoặc các loại giấy tờ quy định tại Điều 100 Luật Đất đai năm 2013
  • Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất (nếu có)
  • Biên bản hòa giải tại UBND cấp xã nơi có đất
  • Các giấy tờ pháp lý liên quan khác (nếu có)

Bước 2: Nộp đơn khởi kiện tại Tòa án

Nộp đơn tại Tòa án nhân dân cấp huyện nơi có đất đang tranh chấp.

Hình thức nộp đơn: Người khởi kiện nộp đơn bằng một trong các hình thức sau:

  • Nộp trực tiếp tại Tòa án
  • Gửi đến Tòa án theo đường dịch vụ bưu chính
  • Gửi trực tuyến bằng hình thức điện tử qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án

Bước 3: Nhận, xử lý và thụ lý đơn khởi kiện

(1) Nhận, xử lý đơn khởi kiện

Căn cứ: Bộ luật Tố tụng dân sự năm 2015

Thẩm phán phải xem xét đơn khởi kiện và ra một trong các quyết định sau:

  • Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
  • Tiến hành thủ tục thụ lý vụ án 
  • Chuyển đơn khởi kiện cho Tòa án có thẩm quyền và thông báo cho người khởi kiện nếu vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án khác
  • Trả lại đơn khởi kiện cho người khởi kiện nếu vụ việc đó không thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án

(2) Thụ lý đơn khởi kiện

Sau khi nhận đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo, nếu xét thấy vụ án thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án thì Thẩm phán phải thông báo ngay cho người khởi kiện biết để họ đến Tòa án làm thủ tục nộp tiền tạm ứng án phí trong trường hợp họ phải nộp tiền tạm ứng án phí.

Thẩm phán dự tính số tiền tạm ứng án phí, ghi vào giấy báo và giao cho người khởi kiện để họ nộp tiền tạm ứng án phí.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được giấy báo của Tòa án, người khởi kiện phải nộp tiền tạm ứng án phí và nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Thẩm phán thụ lý vụ án khi người khởi kiện nộp cho Tòa án biên lai thu tiền tạm ứng án phí.

Trường hợp người khởi kiện được miễn hoặc không phải nộp tiền tạm ứng án phí thì Thẩm phán phải thụ lý vụ án khi nhận được đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo.

Bước 4: Nộp tạm ứng án phí, nhận thông báo thụ lý

(1) Đối với tranh chấp về quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

  • Trường hợp Tòa án không xem xét giá trị, chỉ xem xét quyền sở hữu tài sản và tranh chấp về quyền sử dụng đất của ai thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm 
  • Trường hợp Tòa án phải xác định giá trị của tài sản hoặc xác định quyền sở hữu quyền sử dụng đất theo phần thì đương sự phải chịu án phí dân sự sơ thẩm 

(2) Đối với tranh chấp về hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu thì nghĩa vụ chịu án phí dân sự sơ thẩm được xác định như sau:

Trường hợp 1:

Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu và đều không có yêu cầu gì khác

Nếu Tòa án tuyên bố hợp đồng vô hiệu thì bên yêu cầu công nhận hợp đồng phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch

Nếu Tòa án tuyên bố công nhận hợp đồng thì bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng vô hiệu phải chịu án phí như đối với trường hợp vụ án dân sự không có giá ngạch

Trường hợp 2:

Trường hợp một bên yêu cầu công nhận hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất và một bên yêu cầu tuyên bố hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu và có yêu cầu Tòa án giải quyết hậu quả của hợp đồng vô hiệu thì ngoài việc chịu án phí không có giá ngạch, người phải thực hiện nghĩa vụ về tài sản hoặc bồi thường thiệt hại phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với giá trị tài sản phải thực hiện nghĩa vụ.

Trường hợp 3:

Trường hợp tranh chấp hợp đồng mua bán tài sản, chuyển nhượng quyền sử dụng đất, một bên yêu cầu trả lại tiền, đặt cọc và phạt cọc, một bên chấp nhận trả số tiền cọc đã nhận và không chấp nhận phạt cọc, mà Tòa án chấp nhận phạt cọc thì bên không chấp nhận phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc.

Trường hợp Tòa án không chấp nhận phạt cọc thì bên yêu cầu phạt cọc phải chịu án phí như trường hợp vụ án dân sự có giá ngạch đối với phần phạt cọc

Bước 5: Chuẩn bị xét xử và xét xử sơ thẩm

Thời hạn chuẩn bị xét xử vụ án tranh chấp đất đai là: 04 tháng

Vụ việc phức tạp được gia hạn không quá 02 tháng (tổng 06 tháng)

Nếu không thuộc trường hợp tạm/ đình chỉ vụ án thì Tòa án sẽ đưa vụ án ra xét xử.

Sau khi có bản án sơ thẩm, các bên tranh chấp có quyền kháng cáo theo quy định.

Bước 6: Tòa án ra bản án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp đất

Trên đây là nội dung tư vấn về Hướng dẫn thủ tục khởi kiện tranh chấp đất đai năm 2024. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Zalo: 090.225.5492

Xem thêm:

Bài viết liên quan

090.225.5492