Điều kiện để thành lập Công ty năm 2024

Gần đây, Luật Kỳ Vọng Việt thường xuyên nhận được những câu hỏi tư vấn của khách hàng: “Cần những điều kiện gì để thành lập Công ty năm 2024?”. Nếu cũng có thắc mắc tương tự, các bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt nhé!

Đề thành lập được một Công ty, cần đáp ứng được những điều kiện dưới đây:

1. Chủ thể thành lập công ty

Luật Doanh nghiệp quy định Tất cả tổ chức, cá nhân đều có quyền thành lập, góp vốn thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam trừ những trường hợp sau:

  • Tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người chưa đủ 18 tuổi; không có đầy đủ năng lực hành vi dân sự;
  • Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
  • Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong các cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân Việt Nam;
  • Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong các doanh nghiệp 100% vốn sở hữu nhà nước, trừ những người được cử làm đại diện theo uỷ quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
  • Người đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị toà án cấm hành nghề kinh doanh;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật về phá sản

2. Người đại diện theo pháp luật

Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp phải là cá nhân, từ đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc đối tượng bị cấm quản lý và thành lập doanh nghiệp. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp có thể là người Việt Nam hoặc người nước ngoài.

Người đại diện theo pháp luật của công ty, doanh nghiệp có thể giữ các chức danh: Giám đốc/Tổng giám đốc, Chủ tịch công ty hay Chủ tịch HĐQT tùy theo loại hình doanh nghiệp đăng ký.

Theo quy định pháp luật, người đại diện không nhất thiết phải là người góp vốn trong công ty. Nếu doanh nghiệp có nhu cầu thuê người đại diện theo pháp luật thì phải có thêm hợp đồng lao động và quyết định bổ nhiệm.

3. Tên Công ty

Tên tiếng Việt của công ty phải bao gồm 2 hai thành tố sau đây:

Thứ nhất: Loại hình doanh nghiệp

Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

Thứ hai: Tên riêng

Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Lưu ý:

  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Tên doanh nghiệp không được trùng hoặc gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký trước đó trên phạm vi toàn quốc.
  • Tên doanh nghiệp không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc; không sử dụng cụm từ trong các cơ quan đoàn thể của nhà nước.

4. Ngành nghề kinh doanh

Doanh nghiệp được quyền đăng ký kinh doanh những ngành, nghề mà luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong Hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam hoặc phải được quy định cụ thể tại văn bản pháp luật chuyên ngành. Hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam được ban hành kèm theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 7 năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ.

Ngoài ra, đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật. Các bạn có thể thực hiện tra cứu xem ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Cổng thông tin quốc gia về Đăng ký doanh nghiệp (website: dangkykinhdoanh.gov.vn)

5. Trụ sở chính của công ty

Trụ sở chính của doanh nghiệp phải được đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

Địa chỉ cần phải xác định rõ: số nhà, ngách, hẻm, ngõ, phố hoặc là thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Lưu ý:

  • Không được đặt trụ sở công ty tại địa chỉ là căn hộ chung cư hoặc nhà tập thể.
  • Tùy thuộc từng ngành nghề đặc thù (sản xuất, chế biến, nuôi trồng…) thì pháp luật có những quy định khác về trụ sở Công ty.

6. Vốn điều lệ và Vốn pháp định

6.1 Vốn điều lệ

Vốn điều lệ là số vốn do các thành viên, cổ đông góp hoặc cam kết góp vốn và được ghi vào điều lệ công ty.

Doanh nghiệp phải góp đủ số vốn điều lệ đăng ký trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Quá thời hạn quy định mà vẫn không góp đủ vốn điều lệ thì trong vòng 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn, doanh nghiệp phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ.

Hiện tại, pháp luật không quy định cụ thể về mức vốn tối thiểu khi thành lập doanh nghiệp (ngoại trừ những ngành nghề yêu cầu vốn pháp định). Tuy nhiên, vốn điều lệ thực tế là cam kết trách nhiệm bằng tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy, nếu mức vốn điều lệ cao sẽ xây dựng được nhiều niềm tin với khách hàng và đối tác hơn, đặc biệt là trong các hoạt động đấu thầu. Do đó, tùy vào khả năng tài chính và quy mô kinh doanh, chủ doanh nghiệp có thể quyết định đăng ký một mức vốn điều lệ phù hợp với khả năng của mình.

Lưu ý:

Mức thuế môn bài doanh nghiệp phải nộp hàng năm được quyết định bởi vốn điều lệ của doanh nghiệp:

  • Vốn điều lệ trên 10 tỷ đồng: Nộp 3.000.000 đồng/năm
  • Vốn điều lệ từ 10 tỷ đồng trở xuống: Nộp 2.000.000 đồng/năm

6.2 Vốn pháp định

Vốn pháp định là mức vốn tối thiểu phải có để thành lập công ty do Cơ quan có thẩm quyền ấn định và được xem là có thể thực hiện được dự án khi thành lập doanh nghiệp. Tùy theo lĩnh vực, ngành nghề kinh doanh khác nhau mà sẽ có quy định về vốn pháp định khác nhau.

Trên đây là nội dung tư vấn về Điều kiện để thành lập Công ty năm 2024. Nếu bạn không có thời gian và kinh nghiệp để tự mình tìm hiểu, nghiên cứu hết tất cả các vấn đề trên, hãy liên hệ ngay với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Zalo: 090.225.5492

 Xem thêm:

 

 

 

 

Bài viết liên quan

090.225.5492