Chuyển nhượng quyền sử dụng đất hộ gia đình

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất hộ gia đình được quy định như thế nào là câu hỏi của rất nhiều người dân. Trường hợp gặp vướng mắc, thậm chí là tranh chấp giữa các thành viên nếu có người phản đối việc chuyển nhượng diễn ra rất nhiều trên thực tế. Để nắm được các quy định liên quan giúp bảo vệ quyền lợi bản thân, các bạn hãy theo dõi bài viết dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt nhé.

1. Thế nào là “Chuyển nhượng quyền sử dụng đất hộ gia đình”?

Theo quy định hiện hành, Đất hộ gia đình là thửa đất thuộc quyền sử dụng hợp pháp của:

(1) Các thành viên có quan hệ hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng.

(2) Đang chung sống tại thời điểm được cấp Giấy chứng nhận.

(3) Có quyền sử dụng đất chung tại thời điểm được cấp Giấy chứng nhận.

(Tham khảo thêm: Khoản 29 Điều 3 Luật Đất đai 2013)

Có thể thấy, Luật Đất đai đã giải thích rất rõ như thế nào là hộ gia đình sử dụng đất. Theo đó, người dân cần lưu ý: Không phải cứ có chung hộ khẩu là có chung quyền sử dụng đất.

Như vậy, chuyển nhượng quyền sử dụng đất hộ gia đình là việc các thành viên hộ gia đình cùng đồng thuận chuyển giao quyền sử dụng đất của tất cả các thành viên cho người khác.

2. Điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất hộ gia đình

Việc chuyển nhượng phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Có Giấy chứng nhận (Sổ đỏ, sổ hồng);
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Trong thời hạn sử dụng đất;
  • Không thuộc các trường hợp cấm chuyển nhượng.

(Tham khảo: Điều 188 Luật Đất đai 2013)

Chuyển nhượng đất hộ gia đình

3. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất hộ gia đình 

Các bước thực hiện:

Bước 1: Công chứng hoặc chứng thực hợp đồng chuyển nhượng.

Bước 2: Chuẩn bị bộ hồ sơ đăng ký biến động do chuyển nhượng bao gồm:

  • Đơn đăng ký biến động theo Mẫu số 09/ĐK;
  • Hợp đồng chuyển nhượng đã công chứng ở bước 1;
  • Giấy chứng nhận đã cấp (bản gốc);
  • Tờ khai thuế thu nhập cá nhân;
  • Tờ khai lệ phí trước bạ;
  • Các giấy tờ làm căn cứ xác định thuộc đối tượng được miễn thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ (nếu có).

Lưu ý: Nếu bên chuyển nhượng tự nộp thuế thu nhập cá nhân thì hồ sơ không cần tờ khai thuế thu nhập cá nhân.

Bước 3: Nộp hồ sơ đăng ký biến động do chuyển nhượng tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính – Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai gửi thông tin sang cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính.

– Người dân nộp tiền theo thông báo của cơ quan thuế.

Bước 4: Nhận kết quả

Sau khi hoàn thành nghĩa vụ thuế, người nộp hồ sơ đến nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

Thời hạn giải quyết hồ sơ:

  • Không quá 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ;
  • Không quá 20 ngày đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn.

4. Những lưu ý khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất hộ gia đình 

4.1. Muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất hộ gia đình cần có sự đồng ý của tất cả các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất

Căn cứ Khoản 1 Điều 64 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Khoản 5 Điều 14 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT thì:

Người có tên trên Giấy chứng nhận hoặc người được ủy quyền chỉ được thực hiện việc ký hợp đồng, văn bản giao dịch về quyền sử dụng đất khi:

  • Đã được các thành viên trong hộ gia đình sử dụng đất đồng ý bằng văn bản;
  • Văn bản đó đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.

Như vậy, hợp đồng chuyển nhượng quyến sử dụng đất chỉ được ký kết hợp pháp khi người ký có văn bản đồng ý có công chứng, chứng thực của các thành viên trong hộ gia đình (theo giải thích ở mục 1). 

4.2. Về việc ghi tên trên sổ đỏ hộ gia đình

Theo quy định tại Điểm c, khoản 1 Điều 5 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT:

1. Ghi thông tin về người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được cấp Giấy chứng nhận theo quy định sau:

……

c) Hộ gia đình sử dụng đất thì ghi “Hộ ông” (hoặc “Hộ bà”), sau đó ghi họ tên, năm sinh, tên và số của giấy tờ nhân thân của chủ hộ gia đình như quy định tại Điểm a Khoản này; địa chỉ thường trú của hộ gia đình. Trường hợp chủ hộ gia đình không có quyền sử dụng đất chung của hộ gia đình thì ghi người đại diện là thành viên khác của hộ gia đình có chung quyền sử dụng đất của hộ gia đình.

Như vậy, sổ đỏ hộ gia đình sẽ ghi tên của chủ hộ gia đình hoặc người đại diện là thành viên của hộ gia đình nếu chủ hộ không có chung quyền sử dụng đất của hộ.

Nội dung tư vấn trên nhằm mục đích tuyên truyền pháp luật, nghiên cứu khoa học. Các trích dẫn có thể hết hiệu lực ở thời điểm Quý Khách xem bài viết này. Quý Khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900 633 298 để được tư vấn miễn phí và được hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Xem thêm:

Bài viết liên quan

090.225.5492