Chi phí nhận thừa kế nhà đất

Chi phí nhận thừa kế nhà đất là vấn đề được rất nhiều người dân quan tâm. Vì khi nhận thừa kế nhà đất thì người thừa kế phải nộp một số khoản phí nhất định. Trong bài viết này, Luật Kỳ Vọng Việt sẽ là phân tích chi tiết về nội dung này.

1. Phí công chứng khi nhận thừa kế nhà đất

Khi được hưởng thừa kế theo di chúc hoặc thuộc hàng thừa kế theo pháp luật đối với di sản là nhà, đất do người thân để lại, người thừa kế phải thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại Văn phòng công chứng/UBND cấp xã.

Cách tính phí công chứng:

Căn cứ quy định tại Khoản 2 Điều 4 Thông tư 257/2016/TT-BTC thì:

Mức phí công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản hoặc văn bản khai nhận di sản được tính trên giá trị di sản.

Chi phí nhận thừa kế nhà đất

2. Thuế thu nhập cá nhân khi nhận thừa kế nhà đất

Khi nhận thừa kế nhà đất, thuế thu nhập cá nhân sẽ được chia làm 02 trường hợp như sau:

2.1. Trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân

Sẽ được miễn thuế thu nhập cá nhân khi nhà, đất là di sản thừa kế giữa:

  • Vợ với chồng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Ông nội, bà nội với cháu nội;
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
  • Anh, chị, em ruột với nhau.

(Tham khảo thêm: Điều 3 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

2.2. Trường hợp được phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Các trường hợp cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế nhà đất phải nộp thuế thu nhập cá nhân, gồm:

  • Quyền sử dụng đất;
  • Quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất;
  • Quyền sở hữu nhà, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai;
  • Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai;
  • Quyền thuê đất;
  • Quyền thuê mặt nước;
  • Các khoản thu nhập khác nhận được từ thừa kế là bất động sản dưới mọi hình thức.

(Tham khảo thêm: Điểm c khoản 9 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC)

Mức thuế phải nộp:

Căn cứ Thông tư 111/2013/TT-BTC, số thuế thu nhập cá nhân phải nộp khi nhận thừa kế nhà đất được tính theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân = 10% x Giá trị bất động sản nhận được

Lưu ý: Chỉ những bất động sản có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng mới phải nộp thuế.

3. Lệ phí trước bạ khi nhận thừa kế nhà đất

3.1. Trường hợp được miễn lệ phí trước bạ 

Khi nhận thừa kế nhà đất sẽ được miễn lệ phí trước bạ khu thuộc trường hợp nhận thừa kế giữa:

  • Vợ với chồng;
  • Cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ;
  • Cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi;
  • Cha chồng, mẹ chồng với con dâu;
  • Cha vợ, mẹ vợ với con rể;
  • Ông nội, bà nội với cháu nội;
  • Ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại;
  • Anh, chị, em ruột với nhau.

(Tham khảo thêm: Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP)

3.2. Trường hợp được phải nộp lệ phí trước bạ

Công thức tính là:

Lệ phí trước bạ = 0.5% x Giá trị bất động sản nhận được

Trong đó, giá trị bất động sản nhận được căn cứ theo giá của Nhà nước, cụ thể:

– Đối với di sản thừa kế là quyền sử dụng đất thì căn cứ vào giá đất tại bảng giá đất.

– Đối với di sản thừa kế là nhà ở thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do các tỉnh, thành quy định (phải xem tại văn bản của từng tỉnh, thành).

(Tham khảo thêm: Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP)

4. Lệ phí cấp Giấy chứng nhận khi nhận thừa kế nhà đất

– Khi nào phải nộp Lệ phí cấp Giấy chứng nhận?

Khi nhận thừa kế nhà đất mà người nhận thừa kế có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận mới đứng tên mình. Tức là trên sổ đỏ sẽ ghi tên người nhận thừa kế tại thông tin về người sử dụng đất, thay vì chỉ đính chính ở trang 4 của Giấy chứng nhận.

– Mức lệ phí phải nộp là bao nhiêu?

Mức lệ phí này sẽ được quy định khác nhau đối với từng tỉnh thành. Tuy nhiên, mức trung bình dạo động quanh 100.000 đồng/Giấy chứng nhận/lần cấp.

5. Phí thẩm định hồ sơ khi nhận thừa kế nhà đất

– Phí thẩm định hồ sơ là gì?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC thì:

Phí thẩm định hồ sơ chính là khoản thu với việc thẩm định hồ sơ và thẩm định các điều kiện cần – đủ để cấp Giấy chứng nhận đúng quy định.

– Những trường hợp nào cần nộp phí thẩm định?

Các trường hợp phải thẩm định bao gồm: 

  • Cấp lần đầu, cấp mới, cấp đổi, cấp lại giấy chứng nhận
  • Chứng nhận biến động vào giấy chứng nhận đã cấp

– Mức phí thẩm định phải nộp là bao nhiêu?

+ Mức phí thẩm định sẽ do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành quy định, sẽ khác nhau ở từng địa phương.

+ Căn cứ quy định: Quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương đó.

Lưu ý: Chỉ có một vài tỉnh, thành thu khoản phí thẩm định hồ sơ khi nhận thừa kế nhà đất. Do vậy, người dân nên tìm hiểu quy định và kiểm tra thực tế của địa phương để tính toán phương án cho phù hợp.

Nội dung tư vấn trên nhằm mục đích tuyên truyền pháp luật, nghiên cứu khoa học. Các trích dẫn có thể hết hiệu lực ở thời điểm Quý Khách xem bài viết này. Quý Khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900 633 298 để được tư vấn miễn phí và được hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Xem thêm:

Bài viết liên quan

090.225.5492