Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2024 được quy định như thế nào? Hãy cùng Luật Kỳ Vọng Việt tìm hiểu trong bài viết dưới đây.

1. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

1.1. Thế nào là đất phi nông nghiệp?

Căn cứ Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013, đất phi nông nghiệp bao gồm:
  • Đất ở (nông thôn – đô thị);
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp (đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác);
  • Đất sản xuất, kinh doanh (đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm);
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông; thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất phi nông nghiệp khác (đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở);

1.2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là gì?

Hiện nay, pháp luật không có quy định về  định nghĩa thuế sử dụng đất phi nông nghiệp. Tuy nhiên, có thể hiểu đây là một khoản tiền bắt buộc mà người sử dụng đất phải nộp vào ngân sách Nhà nước khi sử dụng đất phi nông nghiệp.

2. Đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Các đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp (tức là các loại đất phải nộp thuế) bao gồm:

+ Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp bao gồm: đất xây dựng khu công nghiệp; đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh; đất khai thác, chế biến khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

+ Đất phi nông nghiệp sau sử dụng vào mục đích kinh doanh bao gồm: 

  • Đất giao thông, thủy lợi; đất xây dựng công trình văn hóa, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao phục vụ lợi ích công cộng; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất xây dựng công trình công cộng khác;
  • Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất phi nông nghiệp khác

(Tham khảo thêm: Điều 2, 3 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2010)

Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2024

3. Cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

* Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:

Số thuế phải nộp (đồng)  =   Số thuế phát sinh (đồng)   –   Số thuế được miễn, giảm (nếu có)

Trong đó:

Số thuế phát sinh  =  Diện tích đất tính thuế  x  Giá của 1m2 đất (đồng/m2)  x  Thuế suất %

+ Diện tích tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Chính là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

+ Giá của 1m2 đất: 

– Là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất tính thuế

– Do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

– Lưu ý:

  • Nếu trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi người nộp thuế hoặc giá của 1m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1m2 đất tính thuế cho thời gian còn lại của chu kỳ.
  • Nếu được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm được giao đất, cho thuê đất hoặc thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.
+ Thuế suất: 

Đối với đất ở:

Bậc thuế

Diện tích tính thuế (m2)

Thuế suất (%)

1

Diện tích trong hạn mức

0,03

2

Phần diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức

0,07

3

Phần diện tích vượt trên 3 lần hạn mức

0,15

Đối với các loại đất khác:

STT

Loại đất

Thuế suất (%)

1

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, đất phi nông nghiệp khác sử dụng vào mục đích kinh doanh

0,03%

2

Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định

0,15%

3

Đất lấn, đất chiếm

0,2%

(Tham khảo thêm: Thông tư 153/2011/TT-BTC)

4. Thời hạn nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

– Thời hạn nộp thuế lần đầu: Hạn cuối là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo nộp thuế.

– Từ năm thứ hai trở đi: nộp một lần/ 01 năm, hạn cuối là 31/10.

– Thời hạn nộp tiền thuế chênh lệch: Hạn cuối là 31/3 năm dương lịch tiếp theo năm tính thuế.

– Thời hạn nộp thuế đối với hồ sơ khai điều chỉnh: Hạn cuối là 30 ngày, kể từ ngày ban hành thông báo.

(Tham khảo thêm: Khoản 1, Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP)

Như vậy, từ những phân tích nêu trên, người dân hoàn toàn có thể biết cách tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp.

Nội dung tư vấn trên nhằm mục đích tuyên truyền pháp luật, nghiên cứu khoa học. Các trích dẫn có thể hết hiệu lực ở thời điểm Quý Khách xem bài viết này. Quý Khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900 633 298 để được tư vấn miễn phí và được hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Xem thêm:

Bài viết liên quan

090.225.5492