Diện tích tối thiểu tách thửa đất tại Hải Dương năm 2024

Theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND của UBND tỉnh Hải Dương, từ ngày 12.09.2024, tỉnh Hải Dương sẽ áp dụng quy định mới về diện tích tối thiểu được phép tách thửa đất. Để nắm rõ hơn về quy định này, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt!

I. Nguyên tắc tách thửa đất theo Luật Đất đai 2024

Căn cứ: Khoản 1 Điều 220 Luật Đất đai 2024

Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các nguyên tắc, điều kiện sau đây:

(1) Thửa đất đã được cấp một trong các loại giấy chứng nhận sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất

(2) Thửa đất còn trong thời hạn sử dụng đất

(3) Đất không thuộc có trường hợp sau:

  • Đất có tranh chấp
  • Đất bị kê biên để bảo đảm thi hành án
  • Đất bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • Trường hợp đất có tranh chấp nhưng xác định được phạm vi diện tích, ranh giới đang tranh chấp thì phần diện tích, ranh giới còn lại không tranh chấp của thửa đất đó được phép tách thửa đất, hợp thửa đất

(4) Việc tách thửa đất, hợp thửa đất phải bảo đảm các yếu tối sau:

  • Có lối đi
  • Được kết nối với đường giao thông công cộng hiện có
  • Bảo đảm cấp nước, thoát nước và nhu cầu cần thiết khác một cách hợp lý.
  • Trường hợp người sử dụng đất dành một phần diện tích của thửa đất ở hoặc thửa đất có đất ở và đất khác trong cùng thửa đất để làm lối đi, khi thực hiện việc tách thửa đất hoặc hợp thửa đất thì không phải thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích đất để làm lối đi đó

II. Diện tích tối thiểu tách thửa đất tại Hải Dương

Căn cứ: Điều 14 Quyết định 37/2024/QĐ-UBND

Diện tích tối thiểu được phép tách thửa tại tỉnh Hải Dương được quy định như sau:

1. Đối với thửa đất ở

1.1 Đất ở thuộc khu vực đô thị:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 30m2
  • Có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường hoặc lối đi chung tối thiểu là 3m
  • Chiều sâu vào phía trong của thửa đất vuông góc với đường hoặc lối đi chung tối thiểu là 5m

1.2 Đất ở thuộc khu vực nông thôn:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 60m2
  • Có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu: 4m
  • Chiều sâu vào phía trong của thửa đất vuông góc với đường chính tối thiểu: 5m

2. Đối với thửa đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản

2.1 Đất trồng lúa, trồng cây hằng năm nằm ngoài khu dân cư:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 500m2.

2.2 Đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản không nằm trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, phù hợp với quy hoạch đất ở:

Đối với khu đô thị:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 80m2 
  • Có kích thước cạnh tiếp giáp mặt đường tối thiểu là 3m

Đối với khu vực nông thôn:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 120m2
  • Có kích thước một cạnh tiếp giáp mặt đường tối thiểu là 4m

Đối với khu vực nông thôn miền núi:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 180m2
  • Có kích thước một cạnh tiếp giáp mặt đường tối thiểu là 4m

2.3 Đất trồng cây hằng năm, trồng cây lâu năm, nuôi trồng thuỷ sản không nằm trong cùng thửa đất có nhà ở thuộc khu dân cư hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, nhưng không phù hợp với quy hoạch đất ở:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 300m2

2.4 Đất trồng cây lâu năm, nuôi trồng thủy sản hoặc đất nuôi trồng thuỷ sản kết hợp với trồng cây lâu năm nằm ngoài khu dân cư hoặc khu vực chuyển đổi cơ cấu cây trồng:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 1000m2 

3. Đối với thửa đất lâm nghiệp 

Diện tích tách thửa tối thiểu đối với thửa đất lâm nghiệp (đất rừng): 5.000m2 

4. Đối với thửa đất thương mại, dịch vụ

Đất của cá nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và thuộc khu dân cư đô thị hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 100 m2
  • Có kích thước một cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 3m 

Đất của cá nhân được nhà nước công nhận quyền sử dụng đất và thuộc khu dân cư nông thôn hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư nông thôn đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 200m2
  • Có kích thước một cạnh tiếp giáp mặt đường chính tối thiểu là 4m 

Đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án và thuộc khu vực đô thị hoặc nằm trong quy hoạch khu đô thị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 1.000m2

Đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án và thuộc khu vực nông thôn hoặc nằm trong quy hoạch khu dân cư nông thôn, khu quy hoạch sản xuất kinh doanh tập trung đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 2.000m2.

Đất được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án và nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề hoặc nằm trong quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 3.000m2.

5. Đối với thửa đất sản xuất phi nông nghiệp được nhà nước giao đất, cho thuê đất thực hiện dự án

Đất thuộc khu vực quy hoạch sản xuất kinh doanh tập trung:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 3.000m2

Đất nằm trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề hoặc nằm trong quy hoạch khu công nghiệp, cụm công nghiệp, làng nghề đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt:

  • Diện tích tách thửa tối thiểu: 5.000 m2 .

Trên đây là nội dung tư vấn về Diện tích tối thiểu tách thửa đất tại Hải Dương năm 2024. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Zalo: 090.225.5492

Xem thêm:

Bài viết liên quan

090.225.5492