Khi sở hữu một căn hộ chung cư, việc có được sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất) là vô cùng quan trọng. Tuy nhiên, quy trình để thực hiện thủ tục này có phần phức tạp. Đòi hỏi người mua phải nằm lòng các quy định pháp luật. Để nắm rõ quy định và hướng dẫn chi tiết, mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt!
1. Đối tượng được cấp Giấy chứng nhận
Sắp tới đây, ngày 01/8/2024, Luật Nhà ở 2023 sẽ đi vào hiệu lực. Theo đó, các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân sẽ được cấp sổ đỏ khi thuộc nhóm đối tượng được quyền sở hữu nhà theo Điều 8 và đáp ứng các điều kiện sở hữu nhà theo Điều 9 của Luật này.
Người mua nhà có phải tự làm sổ hồng căn hộ chung cư không?
Căn cứ khoản 8 Điều 39 Luật Nhà ở 2023:
8. Trong thời hạn 50 ngày, kể từ ngày bàn giao nhà ở cho người mua hoặc kể từ ngày bên thuê mua đã thanh toán đủ tiền theo thỏa thuận thì phải nộp hồ sơ đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cho người mua, người thuê mua nhà ở, trừ trường hợp người mua, thuê mua tự nguyện làm thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Do đó, người mua sẽ không phải tự làm sổ hồng chung cư. Tuy nhiên, hiện nay thời gian để chủ đầu tư thực hiện thủ tục cấp sổ hồng khá lâu, nhiều trường hợp người dân có thể tự đi thực hiện thủ tục cấp sổ hồng.
2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận cho căn hộ chung cư
2.1. Trường hợp chủ đầu tư thực hiện:
Giai đoạn 1: Chủ đầu tư gửi hồ sơ lên Sở Tài nguyên và Môi trường báo cáo tình hình:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ:
Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Giấy chứng nhận hoặc quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền.
– Các chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính của chủ đầu tư dự án, trường hợp có thay đổi nghĩa vụ tài chính thì phải nộp chứng từ chứng minh việc hoàn thiện nghĩa vụ tài chính đối với sự thay đổi đó.
– Sơ đồ nhà, đất đã xây dựng.
– Giấy phép xây dựng.
– Thông báo của cơ quan chuyên môn về xây dựng cho phép chủ đầu tư nghiệm thu công trình hoặc chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành công trình đưa vào sử dụng theo quy định của pháp luật về xây dựng.
– Danh sách các căn hộ, công trình xây dựng và diện tích sử dụng chung, riêng của từng căn hộ.
– Báo cáo kết quả thực hiện dự án.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Chủ đầu tư nộp hồ sơ đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết vấn đề:
Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hiện trạng sử dụng đất, nhà ở và công trình đã xây dựng và điều kiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bán nhà ở, công trình xây dựng của chủ đầu tư dự án. Thời gian giải quyết là không quá 30 ngày, tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Giai đoạn 2: Chủ đầu tư nộp hồ sơ để cấp Sổ hồng:
Bước 1: Nộp hồ sơ:
Chủ đầu tư chuẩn bị hồ sơ theo đúng mục 2.1. và nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
Văn phòng đăng kí đất đai có trách nhiệm sau:
– Thực hiện kiểm tra các giấy tờ pháp lý trong hồ sơ.
– Thực hiện xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký.
– Gửi số liệu địa chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có).
– Cập nhật thông tin vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
– Chuẩn bị hồ sơ để trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
Bước 3: Trả kết quả:
Sau khi đã giải quyết xong các bước, cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
2.2. Trường hợp người mua tự mình thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Hồ sơ bao gồm những giấy tờ sau:
– Đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (theo mẫu số 04a/ĐK).
– Hợp đồng mua bán chung cư đã công chứng, chứng thực theo quy định.
– Biên bản bàn giao căn hộ chung cư.
– Hóa đơn VAT, biên lai, biên bản thanh lý (nếu có).
– Ngoài ra, người đề nghị phải ghi tờ khai lệ phí trước bạ rồi nộp cùng với hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Cá nhân nộp hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận một cửa theo quy định.
Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết:
– Sau khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ và xác nhận có hay không đủ điều kiện cấp Sổ hồng.
– Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện:
+ Tiến hành cập nhật thông tin vào cơ sở dữ liệu đất đai.
+ Yêu cầu chủ đầu tư dự án nộp Giấy chứng nhận quyền đã được cấp để chỉnh lý vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
– Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
Cơ quan có thẩm quyền hướng dẫn người dân nộp lại hồ sơ.
3. Mẫu đơn đăng ký cấp giấy chứng nhận cho căn hộ chung cư
Mẫu đơn xin cấp sổ đỏ năm 2024 là mẫu 04a/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT (được sửa đổi bởi Thông tư 33/2017/TT-BTNMT và Thông tư 14/2023/TT-BTNMT)
Trên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục và mẫu đơn xin cấp sổ hồng căn hộ chung cư . Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!
Zalo: 090.225.5492
Xem thêm:
-
Bố trí tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luật Đất đai 2024
-
Luật đất đai 2024: Đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu có được cấp sổ đỏ không?