Khi thực hiện thủ tục tặng cho quyền sử dụng đất năm 2024, nhiều người thắc mắc không biết khi lập hợp đồng thì cần đảm bảo có những nội dung gì? Để tránh những sai sót không đáng có khi lập hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất năm 2024, mời các bạn theo dõi bài tư vấn dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt!
1. Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024?
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất là một trong những loại hợp đồng dân sự thông dụng.
Căn cứ: Điều 398 Bộ luật Dân sự 2015
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cần đảm bảo các nội dung sau:
- Thông tin cá nhân của các bên trong hợp đồng
- Đối tượng của hợp đồng
- Số lượng, loại đất, hạng đất, diện tích, vị trí, số hiệu, ranh giới và tình trạng đất
- Giá, phương thức thanh toán
- Thời hạn, địa điểm, phương thức thực hiện hợp đồng
- Quyền, nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng
- Thời hạn sử dụng đất còn lại của bên tặng cho
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng
- Phương thức giải quyết tranh chấp
Dưới đây là Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024 có thể tham khảo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm …… tại ………………………
Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A):
Ông/bà: ………………………………………………………………………Năm sinh:………
CMND số: …………………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………………………………..
Là chủ sở hữu bất động sản: ……………………………………………………………………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):
Ông/bà: ………………………………………………Năm sinh:…………………………..……
CMND số: ……………… Ngày cấp ……………….. Nơi cấp: …………………………..………
Địa chỉ thường trú: ………………………………………………………………………………
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thoả thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất:
– Thửa đất số: ……………………………………………………………………………………..
– Tờ bản đồ số: ……………………………………………………………………………………
– Địa chỉ thửa đất: …………………………………………………………………………………
– Diện tích: …………………………. m2 (Bằng chữ: …………………………………………)
– Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ……………………………………………………………………………. m2
+ Sử dụng chung: …………………………………………………………………………… m2
– Mục đích sử dụng:………………………………………………………………………………
– Thời hạn sử dụng:………………………………………………………………………………
– Nguồn gốc sử dụng:……………………………………………………………………………
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ………………………………………………
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ………………………………………………………………….
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: …………………………………………………………….
1.3. Giá trị quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất nêu trên là …………………………………….đồng (Bằng chữ: ………………………….. VNĐ)
ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm …………………………………………………………………………………..
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ……………………….. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B
7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
– Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
– Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ……… bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO
(Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên) (Ký/ điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
2. Người sử dụng đất thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất phải đáp ứng điều kiện nào?
Căn cứ: Khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013
Người sử dụng đất thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất phải đáp ứng các điều kiện dưới đây:
- Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
- Đất không có tranh chấp.
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án.
- Trong thời hạn sử dụng đất.
- Không thuộc các trường hợp không được nhận tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại Điều 191 Luật Đất đai 2013.
- Trường hợp hộ gia đình, cá nhân tặng cho quyền sử dụng đất có điều kiện tại Việt Nam thì cần đáp ứng các điều kiện tại Điều 192 Luật Đất đai 2013.
Theo đó, người sử dụng đất không thể thực hiện quyền tặng cho quyền sử dụng đất nếu không đáp ứng được các điều kiện trên.
3. Hiệu lực của hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
Căn cứ: Bộ luật Dân sự 2015, Luật đất đai 2013, Luật Công chứng 2014
(1) Việc tặng cho bất động sản được quy định như sau:
Hợp đồng tặng cho bất động sản có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký; nếu bất động sản không phải đăng ký quyền sở hữu thì hợp đồng tặng cho có hiệu lực kể từ thời điểm chuyển giao tài sản.
(2) Việc công chứng, chứng thực hợp đồng, văn bản thực hiện các quyền của người sử dụng đất được thực hiện như sau:
Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực
(3) Giá trị pháp lý của văn bản công chứng được quy định như sau:
Văn bản công chứng có hiệu lực kể từ ngày được công chứng viên ký và đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.
Như vậy, đối với hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất thì pháp luật quy định phải công chứng và phải thực hiện đăng ký chuyển quyền sở hữu thì có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký tại Văn phòng đăng ký đất đai.
Trên đây là nội dung tư vấn về Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất mới nhất năm 2024? Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!
Zalo: 090.225.5492
Xem thêm:
- Miễn tạm ứng án phí dân sự
- Hòa giải tranh chấp đất đai tại UBND cấp xã
- Trường hợp không được tặng cho quyền sử dụng đất
- Trường hợp không được tặng cho quyền sử đụng đất
- Luật đất đai 2024: Đất có diện tích nhỏ hơn diện tích tối thiểu có được cấp sổ đỏ không?