Giấy phép phòng cháy chữa cháy là văn bản pháp lý chứng minh một đối tượng đã được cấp đủ điều kiện phòng cháy chữa cháy theo quy định của pháp luật. Nếu còn đang gặp vướng mắc về thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy năm 2024, các bạn hãy tham khảo bài tư vấn dưới đây của Luật Kỳ Vọng Việt nhé!
1. Đối tượng phải xin giấy phép Phòng cháy chữa cháy
Theo Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP, các đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy gồm:
(1) Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức cao trên 5 tầng hay có khối tích trên 5.000m3
(2) Nhà chung cư, nhà đa năng, nhà tập thể, ký túc xá
(3) Trường học
- Trường dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng, đại học
- Trường mầm non, tiểu học (Cấp 1), trung học cơ sở (Cấp 2), trung học phổ thông (Cấp 3)
- Các trung tâm giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục
(4) Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; cửa hàng bách hóa, tiện lợi; cửa hàng ăn uống, nhà hàng
(5) Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ, các cơ sở lưu trí được thành lập theo Luật Du lịch
(6) Nhà hát; rạp xiếc, rạp chiếu phim; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa; quán karaoke, vũ trường, câu lạc bộ; thẩm mỹ viện; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; cơ sở vui chơi giải trí
(7) Bệnh viện
- Cơ sở y tế khám và chữa bệnh
- Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão có quy mô trên 21 giường
- Cơ sở phòng chống dịch bệnh
- Trung tâm y tế, cơ sở y tế
(8) Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà sách, nhà lưu trữ, hội chợ; cơ sở tôn giáo
(9) Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu; nhà lắp đặt thiết bị thông tin
(10) Cảng hàng không; cảng biển, cảng thủy nội địa từ cấp IV; bến xe ô tô cấp huyện; nhà ga đường sắt có diện tích sàn trên 500m2
(11) Các cơ sở thể thao được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao
- Sân vận động;
- Nhà thi đấu thể thao;
- Cung thể thao trong nhà;
- Trung tâm thể dục, thể thao;
- Trường đua, trường bắn.
(12) Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E
(13) Các công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ cao trên 5 tầng/khối tích 5.000m3
(14) Bãi giữ xe, gara để xe được thành lập theo quy định pháp luật
(15) Nhà máy điện, trạm biến áp
(16) Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài trên 500m
(17) Dự án quy hoạch
- Dự án quy hoạch xây dựng mới, cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất
- Dự án cải tạo hay xây dựng mới các công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến PCCC của khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất
(18) Kho vật liệu, vũ khí, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến hay vận chuyển dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp
(19) Cửa hàng xăng dầu trên 1 cây bơm, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn trên 70kg
(20) Nhà kho hàng hóa, vật tư dễ cháy có khối tích trên 1.000m3
(21) Nhà ở kết hợp với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ gây cháy, nổ, hàng hóa đựng trong bao bì dễ cháy của hộ gia đình
2. Hồ sơ xin cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy
Hồ sơ xin giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy chữa cháy bao gồm:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về PCCC;
- Bản sao giấy chứng nhận thẩm duyệt về PCCC và văn bản nghiệm thu về PCCC;
- Danh sách nhân viên đã được huấn luyện về PCCC;
- Bảng thống kê các phương tiện PCCC;
- Phương án chữa cháy.
3. Trình tự, thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy
Bước 1: Nộp hồ sơ
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đăng ký giấy phép PCCC đã chuẩn bị ở trên cho cơ quan thẩm quyền theo các hình thức:
- Trực tiếp tại Cục Cảnh sát PCCC hoặc Phòng Cảnh sát PCCC;
- Trực tuyến qua Cổng dịch vụ công (nếu có);
- Thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Tùy vào trường hợp xin cấp phép phòng cháy chữa cháy mà cơ quan cấp phép được quy định như sau:
- Cục Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ thuộc Bộ Công an sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp do Cục thẩm duyệt và nghiệm thu về PCCC;
- Phòng Cảnh sát phòng cháy chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ Công an cấp tỉnh sẽ cấp giấy phép phòng cháy chữa cháy cho các trường hợp được ủy quyền.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Cơ quan có thẩm quyền sẽ tiếp nhận hồ sơ và thực hiện theo quy định.
Bước 3: Thông báo kết quả
Thời hạn giải quyết: từ 5 – 15 ngày làm việc, tính từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong trường hợp cơ quan có thẩm quyền không cấp phép thì phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Lưu ý:
Giấy phép PCCC có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày cấp. Vì vậy doanh nghiệp, cá nhân cần lưu ý thời gian làm lại thủ tục xin cấp giấy phép mới để không ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh.
rên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục xin giấy phép phòng cháy chữa cháy. Nếu bạn không có thời gian và kinh nghiệp để tự nghiên cứu, thực hiện tất cả các thủ tục nêu trên, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!
Zalo: 090.225.5492
Xem thêm:
- Thủ tục thành lập Công ty năm 2024
- Thủ tục đăng ký kinh doanh quán cafe năm 2024
- Thủ tục hợp nhất doanh nghiệp, công ty TNHH 2 thành viên
- Chuyển đổi Công ty Cổ phần
- Thay đổi đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện Công ty cổ phần