Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Giấy phép cho thuê lại lao động do cơ quan có thẩm quyền cấp cho các doanh nghiệp có nhu cầu. Cho thuê lại lao động là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Vậy hồ sơ xin cấp giấy phép hoạt động này gồm những gì? Thủ tục diễn ra như thế nào? Mời bạn cùng tìm hiểu qua bài viết này để nắm rõ được những quy định về vấn đề này. Hi vọng bài viết sẽ đem lại nhiều thông tin hữu ích cho quý bạn đọc.

1. Hoạt động cho thuê lại lao động là gì?

Điều 52 Luật Lao động quy định:

“Cho thuê lại lao động là việc người lao động giao kết hợp đồng lao động với một người sử dụng lao động là doanh nghiệp cho thuê lại lao động, sau đó người lao động được chuyển sang làm việc và chịu sự điều hành của người sử dụng lao động khác mà vẫn duy trì quan hệ lao động với người sử dụng lao động đã giao kết hợp đồng lao động.”

Như vậy, cho thuê lại lao động là việc doanh nghiệp ký kết hợp đồng lao động với người lao động. Sau đó điều chuyển người lao động đó sang doanh nghiệp khác làm việc. Quan hệ lao động giữa người lao động và doanh nghiệp cho thuê lại lao động vẫn được duy trì.

2. Điều kiện cấp giấy phép 

Căn cứ pháp lý:

– Điều 15, Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP;
– Khoản 24 Điều 4 Luật Doanh nghiệp 2020.

Điều kiện về người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp

+ Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

+ Không có án tích;

+ Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

Điều kiện về ký quỹ

Chủ thể được cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động là doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 (hai tỷ đồng) tại ngân hàng thương mại của Việt Nam hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài thành lập và hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.

Ngoài ra, khi thành lập doanh nghiệp hoạt động lĩnh vực này, cần lưu ý các nội dung sau:

+ Về vốn điều lệ: Doanh nghiệp sẽ phải tiến hành ký quỹ 2 tỷ đồng. Vì vậy, khi thành lập doanh nghiệp cần đăng ký vốn điều lệ trên 2 tỷ đồng.

+ Về ngành nghề đăng ký: Khi đăng kí thành lập công ty, doanh nghiệp phải đăng kí kinh doanh ngành nghề liên quan, cụ thể 02 mã ngành sau:

  • Mã ngành 7820: Cung ứng lao động tạm thời;
  • Mã ngành 7830: Cung ứng và quản lý nguồn lao động.

Các trường hợp không được cấp giấy phép

Doanh nghiệp không được cấp giấy phép trong các trường hợp sau đây:

– Không bảo đảm điều kiện theo quy định tại Điều 21 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP;

– Đã sử dụng giấy phép giả;

– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp bị thu hồi giấy phép vì những lý do tại các điểm d, đ và điểm e khoản 1 Điều 28 Nghị định số 145/2020/NĐ-CP trong 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động;

– Có người đại diện theo pháp luật đã từng là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp sử dụng giấy phép giả.

3. Trình tự thủ tục

Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII;

(Mẫu 05/PLIII ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP)

2. Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII;

3. Phiếu lý lịch tư pháp số 1 của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện không thuộc đối tượng cấp thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch;

4. Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP:

a) Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

b) Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

5. Giấy chứng nhận tiền ký quỹ theo Mẫu số 01/PLIII.

Lưu ý:

– Các văn bản lý lịch tư pháp được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng.

– Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt. Có chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

Trình tự thực hiện

Bước 1: Doanh nghiệp gửi 01 bộ hồ sơ đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đặt trụ sở chính. Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định, Sở LĐTB&XH cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ.

Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở LĐTB&XH thẩm tra, trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động đối với doanh nghiệp.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở LĐTB&XH có văn bản yêu cầu hoàn thiện hồ sơ.

Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở LĐTB&XH, Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Thời gian thực hiện

Thời gian xử lý hồ sơ: 27 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Trên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động. Hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!

Zalo: 090.225.5492

Xem thêm:

Bài viết liên quan

090.225.5492