Trong bối cảnh nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập và phát triển, các quy định pháp luật về hoạt động bán lẻ đóng vai trò quan trọng trong việc đảm bảo môi trường kinh doanh minh bạch và công bằng. Kể từ ngày 01/07/2025 các quy định mới về trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ và Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đã được ban hành, tạo cơ sở pháp lý rõ ràng cho các doanh nghiệp.
Trong phạm vi bài viết này, Luật Kỳ Vọng Việt sẽ làm rõ Quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ và giấy phép lập cơ sở bán lẻ từ ngày 01/07/2025, dựa trên các quy định của pháp luật.
I. Các trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
1. Trường hợp cấp Giấy phép kinh doanh
Căn cứ: Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP Điểm b, c Khoản 4 Điều 9 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
Giấy phép kinh doanh hay còn được gọi theo cách thông dụng là Giấy phép bán lẻ, được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động liên quan đến hàng hóa như:
– Thực hiện quyền phân phối bán lẻ các loại hàng hóa thông thường (những mặt hàng phổ biến, không thuộc danh mục hàng hóa đặc thù cần điều kiện kinh doanh hay giấy phép… có sự kiểm soát chặt chẽ từ Nhà nước).
– Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn.
– Thực hiện quyền phân phối bán lẻ đối với hàng hóa đặc thù: gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí yêu cầu các điều kiện kinh doanh riêng biệt và các loại giấy chứng nhận, giấy phép tương ứng (ví dụ như khi doanh nghiệp phân phối hàng hóa là gạo, đường thì có thể được xem xét thực hiện quyền phân phối bán lẻ nếu doanh nghiệp có các cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, cửa hàng tiện lợi…để bán lẻ gạo tại các cơ sở đó của doanh nghiệp).
– Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
– Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành.
– Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo.
– Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại.
– Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử.
– Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
2. Trường hợp cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Căn cứ: Khoản 2 Điều 5 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP Khoản 8 Điều 3 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
Giấy phép lập cơ sở bán lẻ được cấp cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để lập cơ sở bán lẻ.
– Trong đó, Cơ sở bán lẻ theo quy định là địa điểm thực hiện hoạt động bán lẻ.
– Ngoài ra nếu nhà đầu tư, tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện lập cơ sở bán lẻ thứ hai sau cơ sở bán lẻ đầu tiên đã lập tại Việt Nam, hoặc lập một cơ sở bán lẻ khác nhưng được lập dưới cùng tên, nhãn hiệu với ít nhất một cơ sở bán lẻ đã tồn tại, cơ sở thứ hai này sẽ được gọi bằng một thuật ngữ riêng đó là ‘cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất.
– Ví dụ như cơ sở bán lẻ được lập do tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài lập tại Việt Nam như cửa hàng Circle K, Aeon Mall hay 7-Eleven … Về cơ sở bán lẻ ngoài cơ sở bán lẻ thứ nhất thì ví dụ như các cửa hàng Circle K tại các địa phương khác nhau, hay thậm chí là các Trung tâm thương mại Aeon Mall tại Long Biên, Hà Đông… đều được lập dưới cùng nhãn hiệu AEON Mall.
II. Đối tượng
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
III. Thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ từ ngày 01/07/2025
Căn cứ: Khoản 1, Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP Điều 36 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP
Thẩm quyền trong việc cấp Giấy phép kinh doanh, cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ do Sở Công thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt cơ sở bán lẻ.
IV. Thành phần Hồ sơ cấp mới lần đầu Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Căn cứ: Điều 12, 23, 27 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
1. Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (tải Mẫu số 01 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP) – 01 Bản chính
– Bản giải trình về một số vấn đề – 01 Bản chính
– Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn – 01 Bản chính
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có) – 01 Bản sao
2. Hồ sơ cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
– Đơn đề nghị cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (tải Mẫu số 04 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP) – 01 Bản chính
– Bản giải trình về một số vấn đề: – 01 Bản chính
– Tài liệu của cơ quan thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn – 01 Bản chính
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án lập cơ sở bán lẻ (nếu có) – 01 Bản sao
– Bản giải trình tiêu chí ENT (tiêu chí về Kiểm tra nhu cầu kinh tế) trong trường hợp phải thực hiện ENT – 01 Bản chính
V. Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh, Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Căn cứ: Điều 13, Điều 28, Điều 29 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP Khoản 2 Điều 36 Nghị định số 146/2025/NĐ-CP
Trình tự | Cơ quan
xử lý |
Thời gian |
Cấp Giấy phép kinh doanh (Giấy phép bán lẻ) |
||
Bước 1: Nộp hồ sơ trực tiếp/qua đường bưu điện/qua mạng điện tử– Thực hiện hoạt động về quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: nộp 01 bộ – Thực hiện hoạt động về quyền phân phối bán lẻ đối với hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: nộp 03 bộ – Thực hiện hoạt động liên quan tới hàng hóa trong các trường hợp còn lại: nộp 02 bộ |
Sở Công Thương |
|
Bước 2:TH1. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ hợp lệ => Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi bổ sung |
Sở Công Thương | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
TH2. Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ => Sở Công Thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng để cấp Giấy phép:
– Nếu không đáp ứng điều kiện => Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do – Nếu đáp ứng điều kiện => Sở Công Thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến UBND cấp Tỉnh (Cấp giấy phép luôn đối với trường hợp là hoạt động thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí) |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ | |
Bước 3: UBND cấp Tỉnh căn cứ quy định để có văn bản:TH1. Chấp thuận cấp TH2. Từ chối – phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do |
UBND cấp Tỉnh | 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ |
Bước 4:TH1. Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh TH2. UBND cấp Tỉnh có văn bản từ chối => Sở Công Thương có văn bản nêu rõ lý do |
Sở Công Thương | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản UBND cấp Tỉnh (chấp thuận hoặc từ chối) |
Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (không phải thực hiện ENT) |
||
Bước 1: Nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp/qua đường bưu điện/qua mạng điện tử |
Sở Công Thương | |
Bước 2:TH1. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ hợp lệ => Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi bổ sung |
Sở Công Thương | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
TH2. Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ => Sở Công Thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng để cấp Giấy phép:
– Nếu không đáp ứng điều kiện => Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do – Nếu đáp ứng điều kiện => Sở Công Thương gửi hồ sơ kèm văn bản lấy ý kiến UBND cấp Tỉnh |
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ | |
Bước 3: UBND cấp Tỉnh căn cứ quy định để có văn bản:TH1. Chấp thuận cấp TH2. Từ chối – phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do |
UBND cấp Tỉnh | 07 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ |
Bước 4:TH1. Sở Công Thương cấp Giấy phép kinh doanh TH2. UBND cấp Tỉnh có văn bản từ chối => Sở Công Thương có văn bản nêu rõ lý do |
Sở Công Thương | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản UBND cấp Tỉnh (chấp thuận hoặc từ chối) |
Cấp Giấy phép lập cơ sở bán lẻ (phải thực hiện ENT) |
||
Bước 1: Nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp/qua đường bưu điện/qua mạng điện tử |
Sở Công Thương | |
Bước 2:TH1. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ và hợp lệ hợp lệ => Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu sửa đổi bổ sung |
Sở Công Thương | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
TH2. Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ => Sở Công Thương kiểm tra việc đáp ứng điều kiện tương ứng để cấp Giấy phép:
– Nếu không đáp ứng điều kiện => Có văn bản trả lời và nêu rõ lý do – Nếu đáp ứng điều kiện => Sở Công Thương đề xuất thành lập Hội đồng ENT |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ | |
Bước 3: UBND cấp Tỉnh thành lập Hội đồng ENT |
UBND cấp Tỉnh | 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị thành lập Hội đồng ENT |
Bước 4: Hội đồng ENT đánh giá các tiêu chí ENT để Chủ tịch Hội đồng ENT có văn bản kết luận đề xuất |
Hội đồng ENT | 03 ngày làm việc kể từ ngày thành lập |
VI. Lưu ý về Hồ sơ cấp Giấy phép kinh doanh và Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
Căn cứ: Khoản 2 Điều 12, 27 Nghị định số 09/2018/NĐ-CP
Bản giải trình để cấp Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ: Cần nêu ra kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính; ngoài ra đối với mỗi loại Giấy phép thì cần giải trình về điều kiện hoặc địa điểm…
VII. Kết luận
Việc nắm bắt và tuân thủ các quy định pháp luật về trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ và Giấy phép lập cơ sở bán lẻ từ ngày 01/07/2025 là yếu tố then chốt giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả và hợp pháp.
Trên đây là nội dung tư vấn về Quy định của pháp luật về trình tự, thủ tục và thẩm quyền cấp Giấy phép bán lẻ và giấy phép lập cơ sở bán lẻ từ ngày 01/07/2025. Nếu bạn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề này, hãy liên hệ với Luật Kỳ Vọng Việt để được tư vấn, hỗ trợ một cách chính xác nhất.
Trân trọng cảm ơn!
Zalo: 090.225.5492
Xem thêm:
- Cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký hộ kinh doanh từ ngày 1/7/2025
- Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu đối với đất khai hoang và đất lấn
- Phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và hòa giải