Trước khi đưa mỹ phẩm ra thị trường, các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân sẽ phải thực hiện việc công bố sản phẩm. Đây là thủ tục bắt buộc theo quy định pháp luật hiện hành. Vậy, hồ sơ cần thiết để thực hiện công số sản phẩm mỹ phẩm gồm những gì?
1. Thành phần hồ sơ
STT |
Tên tài liệu |
Lưu ý |
1. |
Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm (Phụ lục 01-MP ban hành kèm theo thông tư số 29/2020/TT-BYT ngày 31/12/2020) | 02 bản kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố) |
2. |
Giấy ủy quyền của nhà sản xuất hoặc chủ sở hữu sản phẩm ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị trường được phân phối sản phẩm mỹ phẩm tại Việt Nam | có chứng thực chữ ký và được hợp pháp hoá lãnh sự theo quy định của pháp luật |
3. |
Giấy chứng nhận lưu hành tư do (CFS) đối với sản phẩm mỹ phẩm nhập khẩu | Phải được hợp pháp hóa lãnh sự; còn thời hạn hiệu lực, trường hợp không nêu thời hạn thì phải là bản được cấp trong vòng 24 tháng kể từ ngày cấp |
*Lưu ý: Nộp 01 bộ hồ sơ công bố sản phẩm mỹ phẩm
2. Cơ quan giải quyết
Sản phẩm | Cơ quan giải quyết |
Mỹ phẩm nhập khẩu | Cục Quản lý dược – Bộ Y tế |
Mỹ phẩm sản xuất trong nước
(Sản phẩm mỹ phẩm được sản xuất, đóng gói từ bán thành phẩm nhập khẩu được coi như sản phẩm sản xuất trong nước) |
Sở Y tế nơi đặt nhà máy sản xuất |
Mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu thương mại công nghiệp thuộc Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài, tỉnh Tây Ninh | Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Mộc Bài |
Mỹ phẩm kinh doanh trong phạm vi Khu kinh tế – thương mại đặc biệt Lao Bảo, tỉnh Quảng Trị | Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Quảng Trị |
3. Thủ tục giải quyết hồ sơ:
Trường hợp | Công việc | Thời gian |
Hồ sơ đầy đủ và hợp lệ | Ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm | 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ công bố hợp lệ và lệ phí công bố |
Hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung |
Thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố biết các nội dung chưa đáp ứng để sửa đổi, bổ sung hồ sơ
(Hồ sơ bổ sung bao gồm: – Văn bản giải trình về việc sửa đổi, bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố; – Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm kèm theo dữ liệu công bố (bản mềm của Phiếu công bố) hoặc tài liệu khác được sửa đổi, bổ sung;) |
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ |
Ban hành số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm | 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung hợp lệ | |
*Lưu ý: – Trường hợp hồ sơ sửa đổi, bổ sung không đáp ứng theo quy định thì trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bổ sung, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thông báo bằng văn bản không cấp số tiếp nhận Phiếu công bố sản phẩm mỹ phẩm cho sản phẩm này; – Trong thời gian 03 tháng kể từ ngày ban hành văn bản thông báo theo quy định, nếu cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền không nhận được hồ sơ bổ sung của tổ chức, cá nhân đứng tên công bố thì hồ sơ công bố không còn giá trị. Trong trường hợp này, nếu tổ chức, cá nhân muốn tiếp tục công bố thì phải nộp hồ sơ mới và nộp lệ phí mới theo quy định. |
4. Phí và lệ phí Nhà nước:
Phí thẩm định công bố sản phẩm mỹ phẩm: 500.000 VNĐ/ mặt hàng (Thông tư 41/2023/TT-BTC ngày 12/06/2023).
5. Phương thức nộp hồ sơ:
Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tới cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
Những thông tin mà Công ty Luật TNHH Kỳ Vọng Việt đã cung cấp ở trên đây hy vọng sẽ giúp ích được cho các bạn. Quý Khách vui lòng liên hệ với chúng tôi qua hotline 1900 633 298 để được tư vấn miễn phí và được hỗ trợ một cách chính xác nhất. Trân trọng cảm ơn!